5.1 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
- Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, nhưng cả Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được. - Cả cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại. |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi đó, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng. |
|||||
5.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý: 05 ngày làm việc. |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân phường nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây |
|||||
5.6 |
Lệ phí: Không |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
Bước công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Hồ sơ/Biểu mẫu |
||
B1 |
Nộp hồ sơ |
Cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo Mục I |
||
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
- BM 01 - BM 02 - BM 03 |
||||
B2 |
Giải quyết hồ sơ |
Công chức tư pháp - hộ tịch |
02 ngày làm việc |
- BM 01; - Theo Mục I Hồ sơ trình |
||
B3 |
Xem xét, ký duyệt |
Chủ tịch UBND phường |
02 ngày làm việc |
Hồ sơ trình |
||
B4 |
Ban hành văn bản |
Công chức tư pháp - hộ tịch |
0,5 ngày làm việc |
Hồ sơ đã được ký duyệt |
||
B5 |
Chuyển hồ sơ cho Bộ phận TN&TKQ |
Bộ phận TN&TKQ – UBND phường |
0,5 ngày làm việc |
Hồ sơ đã được ký duyệt |
||
B6 |
Trả kết quả lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi |
Bộ phận TN&TKQ – UBND phường |
Trả kết quả theo Giấy hẹn |
Kết quả |
||
5.8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010. - Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi. - Nghị định 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài. - Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. - Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. - Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. - Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
|
Thủ tục Đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi trong nước
- Lượt xem: 461