Địa chỉ - Thời gian làm việc
24/30 Đường Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Thứ 2 đến thứ 6
7g30 - 11g30
13g00 - 17g00
Thứ 7
7g30 - 11g30
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2021/TT-BTP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2021 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2021/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Điều 2. Nội dung, điểm số, cách tính điểm các tiêu chí, chỉ tiêu; tài liệu đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu
Điều 3. Quy trình đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
đ) Tổ chức cuộc họp xem xét, đánh giá, thống nhất kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của xã, phường, thị trấn. Cuộc họp do đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì. Thành phần cuộc họp bao gồm các công chức chuyên môn được giao theo dõi các tiêu chí, chỉ tiêu; đại diện Công an cấp xã; đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; Trưởng thôn, làng, bản, ấp, buôn, bon, phum, sóc (sau đây gọi chung là thôn); Tổ trưởng tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu (sau đây gọi chung là tổ dân phố);
Đối với xã, phường, thị trấn chưa đủ điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Báo cáo đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu (bằng bản giấy hoặc bản điện tử) trước ngày 10 tháng 01 của năm liền kề sau năm đánh giá để Phòng Tư pháp tổng hợp, lập danh sách xã, phường, thị trấn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Hồ sơ trình bao gồm: Hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của xã, phường, thị trấn; Báo cáo thẩm định của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật kèm theo biên bản cuộc họp hoặc Bản tổng hợp ý kiến thẩm định của thành viên Hội đồng (nếu không tổ chức cuộc họp); Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu của từng xã, phường, thị trấn do Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật thẩm định; dự thảo Quyết định công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật kèm theo danh sách xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và danh sách xã, phường, thị trấn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Điều 4. Biểu mẫu phục vụ việc đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Điều 5. Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
đ) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai hoặc báo cáo, đề xuất cơ quan có thẩm quyền các giải pháp nâng cao hiệu quả, xử lý hạn chế, tồn tại, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu;
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức
Điều 7. Quy định chuyển tiếp
Việc tổ chức đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 tiếp tục thực hiện theo quy định của Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và một số nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG, ĐIỂM SỐ, CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU; TÀI LIỆU ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU
(Kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Tiêu chí, chỉ tiêu |
Nội dung, cách tính điểm |
Điểm số tối đa |
Tài liệu đánh giá (1) |
|
Tiêu chí 1 |
Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn |
10 |
||
Chỉ tiêu 1 |
Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao (Trong năm đánh giá không có nhiệm vụ được giao ban hành văn bản quy phạm pháp luật được tính 03 điểm) |
3 |
||
1. Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
1 |
- Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành trong năm đánh giá, kèm theo các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao ban hành văn bản quy phạm pháp luật cho chính quyền cấp xã (nếu có). - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đình chỉ thi hành, bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có). |
||
a) Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật |
1 |
|||
b) Không ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên |
0 |
|||
2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
2 |
|||
a) Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật |
2 |
|||
b) Ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên trái pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền xử lý |
0 |
|||
Chỉ tiêu 2 |
Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là văn bản hành chính) Tỷ lệ % = (Tổng số văn bản hành chính đã ban hành đúng thẩm quyền, thời hạn và không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý do có nội dung trái pháp luật/Tổng số văn bản hành chính đã ban hành trong năm đánh giá) x 100 |
7 |
- Các văn bản hành chính do chính quyền cấp xã ban hành trong năm đánh giá, kèm theo các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao ban hành văn bản hành chính cho chính quyền cấp xã (nếu có). - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đình chỉ thi hành, bãi bỏ văn bản hành chính; đơn khiếu nại, khiếu kiện, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân (nếu có). |
|
a) Đạt 100% |
7 |
|||
b) Từ 95% đến dưới 100% |
6 |
|||
c) Từ 90% đến dưới 95% |
5 |
|||
d) Từ 85% đến dưới 90% |
4 |
|||
đ) Từ 80% đến dưới 85% |
3 |
|||
e) Từ 75% đến dưới 80% |
2 |
|||
g) Từ 70% đến dưới 75% |
1 |
|||
h) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
i) Dưới 50% |
0 |
|||
Tiêu chí 2 |
Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật |
30 |
||
Chỉ tiêu 1 |
Công khai các thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
6 |
- Các Danh mục thông tin đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành, đăng tải trên Cổng (hoặc Trang) thông tin điện tử cấp xã hoặc niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân cấp xã hoặc hình thức phù hợp khác. - Hồ sơ, văn bản, tài liệu phục vụ xây dựng, đăng tải hoặc niêm yết các danh mục thông tin (đường link trên Cổng hoặc Trang thông tin điện tử, lịch phát các tin, bài công khai thông tin được người có thẩm quyền phê duyệt; hình ảnh chụp các bảng niêm yết, công khai thông tin.. ). - Đơn kiến nghị, phản ánh hoặc biên bản tổng hợp kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc công khai thông tin theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có). |
|
1. Lập, đăng tải (hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (sau đây gọi chung là Danh mục thông tin) theo đúng quy định pháp luật |
1 |
|||
a) Lập Danh mục thông tin có đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai và thường xuyên cập nhật Danh mục thông tin theo đúng quy định pháp luật |
0,5 |
|||
b) Đăng tải Danh mục thông tin (xã, phường, thị trấn có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc niêm yết Danh mục thông tin tại trụ sở của chính quyền cấp xã (xã, phường, thị trấn chưa có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc bằng hình thức phù hợp khác |
0,5 |
|||
2. Công khai thông tin đúng thời hạn, thời điểm Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng thời hạn, thời điểm/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100 |
1,5 |
|||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
3. Công khai thông tin chính xác, đầy đủ Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100 |
2 |
|||
a) Đạt 100% |
2 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|||
d) Từ 70 đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
4. Hình thức công khai thông tin đúng quy định pháp luật Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100 |
1,5 |
|||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 2 |
Cung cấp thông tin theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin (Trong năm đánh giá không có yêu cầu cung cấp thông tin được tính 05 điểm) |
5 |
- Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã, kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin. - Đơn kiến nghị, phản ánh hoặc biên bản tổng hợp kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có). |
|
1. Cung cấp thông tin theo yêu cầu đúng thời hạn Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng thời hạn/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100 |
1,5 |
|||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
2. Cung cấp thông tin theo yêu cầu chính xác, đầy đủ Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100 |
2 |
|||
a) Đạt 100% |
2 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
3. Hình thức cung cấp thông tin đúng quy định pháp luật Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100 |
1,5 |
|||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 3 |
Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật |
8 |
||
1. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên |
2 |
- Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm đã được lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành. - Kế hoạch, văn bản của cơ quan cấp trên chỉ đạo, hướng dẫn về nội dung, thời hạn ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có). - Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả thực hiện Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản, tài liệu triển khai các nhiệm vụ, hoạt động của Kế hoạch: Giấy mời tổ chức tập huấn, phổ biến văn bản pháp luật, các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật được cấp phát (văn bản pháp luật, tờ gấp, tài liệu hỏi - đáp), các tin, bài, lịch phát sóng trên Đài truyền thanh cấp xã, đường link về nội dung liên quan trên Cổng hoặc Trang thông tin điện tử (nếu có)... - Văn bản giao nhiệm vụ của cơ quan cấp trên. - Tài liệu khác chứng minh kết quả thực hiện các nhiệm vụ (nếu có). |
||
a) Ban hành Kế hoạch trong 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật |
2 |
|||
b) Ban hành Kế hoạch sau 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật |
1 |
|||
c) Không ban hành Kế hoạch hoặc có ban hành Kế hoạch nhưng không đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên |
0 |
|||
2. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch (trừ nội dung của chỉ tiêu 5 của tiêu chí này): Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đề ra trong Kế hoạch) x 100 |
4 |
|||
a) Đạt 100% |
4 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
3. Triển khai các nhiệm vụ phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên) x 100 (Trong năm đánh giá không phát sinh nhiệm vụ ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên được tính 02 điểm) |
2 |
|||
a) Đạt 100% |
2 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 4 |
Triển khai các hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở |
5 |
- Văn bản, tài liệu triển khai các hoạt động thông qua hình thức, mô hình thông tin, phổ biến giáo dục pháp luật: Kế hoạch tổ chức, giấy mời, tin bài viết về tổ chức mô hình, báo cáo, các tài liệu liên quan (nếu có). - Phiếu lấy ý kiến đánh giá của đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, đại diện thôn, tổ dân phố trên địa bàn về hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả. - Bản tổng hợp kết quả đánh giá hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở. |
|
a) Có từ 02 (hai) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả trở lên |
5 |
|||
b) Có 01 (một) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả |
3 |
|||
c) Không có hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả |
0 |
|||
Chỉ tiêu 5 |
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho tuyên truyền viên pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật Tỷ lệ % = (Tổng số tuyên truyền viên pháp luật được tập huấn, bồi dưỡng/Tổng số tuyên truyền viên pháp luật của cấp xã) x 100 |
3 |
- Kế hoạch tổ chức tập huấn, giấy mời hoặc thông báo tham dự tập huấn. - Tài liệu bồi dưỡng, tập huấn. - Danh sách tuyên truyền viên pháp luật xác nhận tham dự. - Báo cáo kết quả (độc lập hoặc lồng ghép) về việc tổ chức bồi dưỡng, tập huấn. |
|
a) Đạt 100% |
3 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
2 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 6 |
Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật |
3 |
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung phân bổ, bố trí kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật. - Dự toán kinh phí chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt. - Báo cáo kết quả (độc lập hoặc lồng ghép) về phân bổ, bố trí, sử dụng kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật, mức độ đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đã phê duyệt. |
|
a) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
3 |
|||
b) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 90% đến dưới 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
2 |
|||
c) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 80% đến dưới 90% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
1 |
|||
d) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 70% đến dưới 80% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
0,5 |
|||
đ) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 50% đến dưới 70% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
0,25 |
|||
e) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện dưới 50% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
0 |
|||
Tiêu chí 3 |
Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý |
15 |
||
Chỉ tiêu 1 |
Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở (sau đây gọi chung là vụ, việc hòa giải) (Trong năm đánh giá không phát sinh vụ, việc hòa giải được tính 07 điểm) |
7 |
- Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở. - Văn bản hòa giải thành (nếu có). - Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả hoạt động hòa giải ở cơ sở. - Báo cáo của Tổ trưởng Tổ hòa giải về tổ chức và hoạt động của tổ hòa giải. |
|
1. Các vụ, việc hòa giải được tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc đã hòa giải đúng quy định/Tổng số vụ, việc đã tiếp nhận) x 100 |
3,5 |
|||
a) Đạt 100% |
3,5 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
2,5 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1,5 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
2. Các vụ, việc hòa giải thành Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải thành/Tổng số vụ, việc được thực hiện hòa giải) x 100 |
3,5 |
|||
a) Đạt 100% |
3,5 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
2,5 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1,5 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 2 |
Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động hòa giải ở cơ sở theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở |
4 |
||
1. Có văn bản và dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền cấp trên theo thời hạn quy định |
1 |
Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm theo Dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền. |
||
2. Tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền Tỷ lệ % = (Tổng số tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định/Tổng số tổ hòa giải trên địa bàn) x 100 |
1,5 |
- Hồ sơ, tài liệu thực hiện chi kinh phí hỗ trợ tổ hòa giải, hòa giải viên. - Danh sách tổ hòa giải, hòa giải viên xác nhận được hỗ trợ kinh phí theo quy định tại Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
3. Hỗ trợ thù lao hòa giải viên theo vụ, việc đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết được hỗ trợ thù lao cho hòa giải viên đúng mức chi theo quy định/Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết) x 100 |
1,5 |
|||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 3 |
Thông tin, giới thiệu về trợ giúp pháp lý theo đúng quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý Tỷ lệ % = (Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được thông tin, giới thiệu đến Trung tâm để thực hiện quyền được trợ giúp pháp lý/Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ, việc tham gia tố tụng cư trú trên địa bàn mà Ủy ban nhân dân cấp xã có được thông tin theo quy định) x 100 (Trong năm không phát sinh vụ, việc trợ giúp pháp lý liên quan đến người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được tính 04 điểm) |
4 |
Danh sách thống kê người thuộc diện trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 7 Luật Trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng mà Ủy ban nhân dân cấp xã có được thông tin theo quy định và người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng đã được thông tin, giới thiệu đến Trung tâm để thực hiện quyền được trợ giúp pháp lý. |
|
a) Đạt 100% |
4 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Tiêu chí 4 |
Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
20 |
||
Chỉ tiêu 1 |
Tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo đúng quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương |
3 |
- Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp xã về tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân. - Giấy mời hoặc thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị đã được phát trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên Cổng hoặc Trang thông tin điện tử; gửi đến Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố để thông báo cho Nhân dân. - Báo cáo hoặc biên bản về kết quả tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân; hồ sơ, tài liệu phục vụ tổ chức hội nghị. |
|
1. Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân |
2 |
|||
a) Có tổ chức hội nghị |
2 |
|||
b) Không tổ chức hội nghị |
0 |
|||
2. Thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị theo đúng quy định pháp luật |
1 |
|||
a) Thông báo đúng thời hạn, đúng hình thức |
1 |
|||
b) Không thông báo hoặc có thông báo nhưng không đúng thời hạn hoặc không đúng hình thức |
0 |
|||
Chỉ tiêu 2 |
Tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp) x 100 |
4 |
- Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện những nội dung Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp. - Giấy mời hoặc thông báo họp thôn, tổ dân phố (nếu có); biên bản của thôn, tổ dân phố hoặc bản tổng hợp phiếu lấy ý kiến cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình về kết quả đã được Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp. - Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về quá trình và kết quả thực hiện các nội dung Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp. |
|
a) Đạt 100% |
4 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 3 |
Tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, biểu quyết đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết) x 100 |
4 |
- Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện những nội dung Nhân dân bàn, biểu quyết. - Giấy mời hoặc thông báo họp thôn, tổ dân phố (nếu có); biên bản của thôn, tổ dân phố hoặc bản tổng hợp phiếu lấy ý kiến cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình về kết quả đã được Nhân dân bàn, biểu quyết. - Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về quá trình và kết quả thực hiện các nội dung Nhân dân bàn, biểu quyết. |
|
a) Đạt 100% |
4 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 4 |
Tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân tham gia ý kiến đúng hình thức, yêu cầu và thực hiện tổng hợp, tiếp thu, thông báo việc tổng hợp, tiếp thu ý kiến của Nhân dân theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến) x 100 |
4 |
- Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp xã lấy ý kiến Nhân dân về những nội dung thuộc thẩm quyền quyết định. - Văn bản của cơ quan cấp trên chỉ đạo, giao nhiệm vụ lấy ý kiến Nhân dân (nếu có). - Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của Nhân dân. - Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về quá trình và kết quả thực hiện các nội dung lấy ý kiến Nhân dân. |
|
a) Đạt 100% |
4 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 5 |
Tổ chức để Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
5 |
||
1. Các nội dung để Nhân dân giám sát |
4 |
- Kế hoạch giám sát. - Báo cáo hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng. - Các văn bản, tài liệu được Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp cho Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng. |
||
a) Tổ chức giám sát từ 04 (bốn) nội dung trở lên |
4 |
|||
b) Tổ chức giám sát 03 (ba) nội dung |
3 |
|||
c) Tổ chức giám sát 02 (hai) nội dung |
2 |
|||
d) Tổ chức giám sát 01 (một) nội dung |
1 |
|||
đ) Không tổ chức giám sát |
0 |
|||
2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng |
1 |
|||
Tiêu chí 5 |
Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội |
25 |
||
Chỉ tiêu 1 |
Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo |
7 |
- Hình ảnh về địa điểm tiếp công dân. - Nội quy tiếp công dân, lịch tiếp công dân. - Quyết định hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phân công cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân. - Sổ tiếp công dân hoặc thông tin trên cơ sở dữ liệu quốc gia về tiếp công dân hoặc thông tin trên phần mềm quản lý tiếp công dân. - Văn bản hướng dẫn, trả lời kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo hoặc Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Báo cáo kết quả về tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo. |
|
1. Tổ chức tiếp công dân |
3 |
|||
a) Có nội quy tiếp công dân |
0,5 |
|||
b) Bố trí địa điểm, các điều kiện cần thiết, phân công người tiếp công dân; niêm yết công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tại trụ sở |
0,5 |
|||
c) Thực hiện đầy đủ, đúng trách nhiệm tiếp công dân tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (ít nhất 01 ngày trong 01 tuần) và tiếp công dân đột xuất (nếu có) |
1 |
|||
d) Phối hợp, xử lý kịp thời vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung; bảo đảm an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân |
1 |
|||
2. Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh Tỷ lệ % = (Tổng số kiến nghị, phản ánh được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số kiến nghị, phản ánh đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100 (Trong năm đánh giá không có kiến nghị, phản ánh được tính 02 điểm) |
2 |
|||
a) Đạt 100% |
2 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
3. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo Tỷ lệ %= (Tổng số khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số khiếu nại, tố cáo đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100 (Trong năm đánh giá không có khiếu nại, tố cáo được tính 02 điểm) |
2 |
|||
a) Đạt 100% |
2 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 2 |
Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính Tỷ lệ % = (Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100 |
7 |
Sổ theo dõi việc giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc số liệu được trích xuất từ hệ thống thông tin một cửa điện tử (đối với những xã, phường, thị trấn đã vận hành hệ thống thông tin một cửa điện tử). |
|
a) Đạt 100% |
7 |
|||
b) Từ 95% đến dưới 100% |
6 |
|||
c) Từ 90% đến dưới 95% |
5 |
|||
d) Từ 85% đến dưới 90% |
4 |
|||
đ) Từ 80% đến dưới 85% |
3 |
|||
e) Từ 75% đến dưới 80% |
2 |
|||
g) Từ 70% đến dưới 75% |
1 |
|||
h) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
i) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 3 |
Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
5 |
- Quyết định kỷ luật hành chính cán bộ, công chức của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật. - Quyết định khởi tố bị can đối với cán bộ, công chức của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật. |
|
a) Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
5 |
|||
b) Có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
0 |
|||
Chỉ tiêu 4 |
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội |
6 |
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”. |
|
a) Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
6 |
|||
b) Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
0 |
|||
TỔNG CỘNG: |
100 |
Ghi chú:
(1) Tài liệu đánh giá tại Phụ lục I là căn cứ để Ủy ban nhân dân cấp xã xác định kết quả, điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu và không gửi kèm theo hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg. Trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp các tài liệu cụ thể phục vụ việc kiểm tra, đánh giá, thẩm định, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Các Kế hoạch do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành để triển khai các hoạt động tại chỉ tiêu 2, chỉ tiêu 3 và chỉ tiêu 4 của tiêu chí 4 Phụ lục I được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
Trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành 01 (một) Kế hoạch chung để triển khai các nội dung trên thì vẫn được coi là tài liệu đánh giá, chấm điểm các chỉ tiêu 2, chỉ tiêu 3 và chỉ tiêu 4 của tiêu chí 4.
Văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân do chính quyền cấp xã ban hành được quy định tại Thông tư này bao gồm:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã, Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao nhằm bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật, bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn trong một số lĩnh vực về kinh tế, đất đai, tài nguyên - môi trường, y tế, văn hóa, an sinh xã hội; dự toán, quyết toán ngân sách địa phương; chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã, phường, thị trấn trong phạm vi được phân quyền.
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng công an cấp xã theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở là hình thức, mô hình có từ 80% trở lên ý kiến của đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, đại diện các thôn, tổ dân phố xác nhận mô hình đó hiệu quả, phù hợp trong truyền tải thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật, được triển khai trên toàn địa bàn, duy trì thường xuyên, liên tục và có khả năng nhân rộng.
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU PHỤC VỤ VIỆC ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
(Kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Đánh giá kết quả và đề nghị công nhận xã (phường, thị trấn).... đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: ……/02 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: ……/02 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: ……/02 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: ……/10 điểm.
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: ……/06 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: ……/06 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: ……/06 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: ……/30 điểm.
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: ……/03 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: ……/03 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: ……/03 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: ……/15 điểm.
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: ……/05 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: ……/05 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: ……/05 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: ……/20 điểm.
đ) Đối với tiêu chí 5:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: ……/04 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: ……/04 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: ……/04 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: ……/25 điểm.
- Nêu rõ có hoặc không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Nếu có, phải nêu rõ số lượng cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hành vi vi phạm, hình thức kỷ luật, quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định khởi tố của cơ quan có thẩm quyền, nếu đã có bản án, quyết định của Tòa án thì nêu số, ngày, tháng, năm ký, người có thẩm quyền ký, ngày, tháng, năm có hiệu lực pháp luật.
III. Mục tiêu, kế hoạch thực hiện
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …… kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã...) ……, tỉnh …… xem xét, quyết định công nhận xã (phường, thị trấn) …… đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm ……
Kèm theo báo cáo này gồm có:
|
CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…, ngày … tháng … năm … |
BẢN TỔNG HỢP ĐIỂM SỐ CỦA CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU
Tiêu chí, chỉ tiêu |
Nội dung |
Điểm số tối đa |
Căn cứ chấm điểm |
Điểm số tự chấm |
Chữ ký của công chức phụ trách |
|
Số liệu thực hiện |
Tỷ lệ đạt được |
|||||
Tiêu chí 1 |
Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn |
10 |
||||
Chỉ tiêu 1 |
Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao |
3 |
||||
1. Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
1 |
|||||
a) Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật |
1 |
|||||
b) Không ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên |
0 |
|||||
2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
2 |
|||||
a) Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật |
2 |
|||||
b) Ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên trái pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền xử lý |
0 |
|||||
Chỉ tiêu 2 |
……………… |
.... |
||||
Tiêu chí 2 |
…………………… |
... |
||||
……… |
…………………… |
... |
||||
Tiêu chí 3 |
…………………… |
... |
||||
……… |
…………………… |
... |
||||
Tiêu chí 4 |
…………………… |
... |
||||
……… |
…………………… |
... |
||||
Tiêu chí 5 |
…………………… |
… |
||||
……… |
…………………… |
... |
||||
Chỉ tiêu 4 |
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội |
6 |
||||
1. Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
6 |
|||||
2. Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
0 |
|||||
Tổng điểm (3) |
Ghi chú:
(1) Cung cấp số liệu thể hiện kết quả đạt được của các nội dung chỉ tiêu.
Ví dụ 1: Chỉ tiêu 1, tiêu chí 1: Trong năm đánh giá, chính quyền cấp xã đã ban hành 03 văn bản quy phạm pháp luật trong tổng số 05 văn bản quy phạm pháp luật được giao, số liệu thực hiện ghi là 3/5.
Ví dụ 2: Nội dung 1, chỉ tiêu 2, tiêu chí 2: Trong năm đánh giá, chính quyền cấp xã đã tiếp nhận, giải quyết đúng thời hạn 18 yêu cầu cung cấp thông tin trong tổng số 20 yêu cầu đủ điều kiện cung cấp thông tin, số liệu thực hiện ghi là 18/20.
Ví dụ 3: Chỉ tiêu 2, tiêu chí 5: Trong năm đánh giá, chính quyền cấp xã đã giải quyết đúng quy định pháp luật 270 hồ sơ thủ tục hành chính trong tổng số 300 hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận, số liệu thực hiện ghi là 270/300.
(2) Cung cấp tỷ lệ đạt được của các nội dung chỉ tiêu xác định theo tỷ lệ %.
Ví dụ: Chỉ tiêu 2, tiêu chí 5: Trong năm đánh giá, chính quyền cấp xã đã giải quyết đúng quy định pháp luật 270 hồ sơ thủ tục hành chính trong tổng số 300 hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận, tỷ lệ đạt được ghi là 90% (tỷ lệ % = 270/300 x 100).
(3) Nếu tổng điểm có giá trị thập phân dưới 0,5 điểm thì làm tròn xuống số nguyên gần nhất, nếu có giá trị thập phân từ 0,5 điểm trở lên thì làm tròn lên số nguyên gần nhất./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGƯỜI THỰC HIỆN |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…, ngày … tháng … năm … |
BẢN TỔNG HỢP, TIẾP THU, GIẢI TRÌNH Ý KIẾN CỦA NHÂN DÂN, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VỀ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
Trên cơ sở ý kiến của Nhân dân, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân về kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn, Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …… tổng hợp, tiếp thu, giải trình như sau:
STT |
Nội dung ý kiến, kiến nghị, phản ánh |
Họ, tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân |
Tiếp thu/ |
Giải trình |
Ghi chú |
|
Tiếp thu |
Không tiếp thu |
|||||
1 |
||||||
2 |
||||||
3 |
||||||
... |
||||||
... |
CHỦ TỊCH |
NGƯỜI THỰC HIỆN |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU LẤY Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
Về hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở
STT |
Tên hình thức, mô hình (1); |
Ý kiến đánh giá (2) |
Ghi chú |
|
1 |
Hình thức, mô hình: ……… |
|||
a |
Được triển khai trên toàn địa bàn |
□ Đồng ý |
□ Không đồng ý |
|
b |
Được duy trì thường xuyên, liên tục |
□ Đồng ý |
□ Không đồng ý |
|
c |
Có khả năng nhân rộng |
□ Đồng ý |
□ Không đồng ý |
|
2 |
Hình thức, mô hình: ……… |
|||
a |
Được triển khai trên toàn địa bàn |
□ Đồng ý |
□ Không đồng ý |
|
b |
Được duy trì thường xuyên, liên tục |
□ Đồng ý |
□ Không đồng ý |
|
c |
Có khả năng nhân rộng |
□ Đồng ý |
□ Không đồng ý |
|
... |
Ghi chú:
(1) Tên hình thức, mô hình tại mục 1, mục 2 do Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp.
(2) Ý kiến đánh giá của đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, đại diện các thôn, tổ dân phố được thực hiện bằng cách tích dấu X vào ô lựa chọn.
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…, ngày … tháng … năm … |
BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Về hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở
STT |
Tên hình thức, mô hình (1); |
Kết quả đánh giá |
|||
Số ý kiến đồng ý |
Tỷ lệ % đồng ý |
Số ý kiến không đồng ý |
Tỷ lệ % không đồng ý |
||
1 |
Hình thức, mô hình: ……… |
||||
a |
Được triển khai trên toàn địa bàn |
||||
b |
Được duy trì thường xuyên, liên tục |
||||
c |
Có khả năng nhân rộng |
||||
2 |
Hình thức, mô hình: ……… |
||||
a |
Được triển khai trên toàn địa bàn |
||||
b |
Được duy trì thường xuyên, liên tục |
||||
c |
Có khả năng nhân rộng |
||||
... |
Ghi chú:
(1) Tên hình thức, mô hình tại mục 1, mục 2 do Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp.
(2) Tỷ lệ % = Số ý kiến đồng ý/Tổng số ý kiến đánh giá x 100.
(3) Tỷ lệ % = Số ý kiến không đồng ý/Tổng số ý kiến đánh giá x 100.
CHỦ TỊCH |
NGƯỜI TỔNG HỢP |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BB-HĐTCPL |
…, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
Thời gian: ... giờ ... ngày... tháng... năm ...
Địa điểm: …………………………………….
Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp huyện (quận, thị xã...) ……………………. tiến hành họp tư vấn, thẩm định đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm ……
Hội đồng có …… thành viên tham dự (vắng ...), bao gồm:
- Đồng chí: ... - Chủ trì cuộc họp;
- Đồng chí ... - Thư ký cuộc họp;
- Các Ủy viên: …… người.
- Kết quả chấm điểm các tiêu chí, chỉ tiêu; kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
- Các sáng kiến, giải pháp nâng cao hiệu quả, xử lý hạn chế, tồn tại, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu.
- Các nội dung, vấn đề khác có liên quan thuộc nhiệm vụ của Hội đồng theo quy định.
Căn cứ vào ý kiến, kết quả thảo luận của các thành viên Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng có ý kiến về:
- Các nội dung, vấn đề thuộc nhiệm vụ của thành viên Hội đồng.
- Số lượng thành viên Hội đồng/tổng số thành viên Hội đồng nhất trí trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đối với ... xã, phường, thị trấn/tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
- Giao Phòng Tư pháp cấp huyện hoàn thiện Biên bản họp Hội đồng, hồ sơ, tài liệu liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
Cuộc họp kết thúc vào lúc ... giờ ngày ... tháng ... năm....
Biên bản này được lập thành ... bản, gửi.... và lưu giữ tại...
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
TM. HỘI ĐỒNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU LẤY Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
Thành viên Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………….
Thành phần: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…, ngày … tháng … năm … |
BẢN TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
Thành viên Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
TM. HỘI ĐỒNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…, ngày … tháng … năm … |
BẢN TỔNG HỢP ĐIỂM SỐ CỦA CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN....
Tiêu chí, chỉ tiêu |
Nội dung |
Điểm số tối đa |
Điểm số Ủy ban nhân dân cấp xã tự chấm |
Điểm số thẩm định của Hội đồng |
Ghi chú |
Tiêu chí 1 |
Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn |
10 |
|||
Chỉ tiêu 1 |
Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao |
3 |
|||
1. Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
1 |
||||
a) Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật |
1 |
||||
b) Không ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên |
0 |
||||
2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
2 |
||||
a) Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật |
2 |
||||
b) Ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên trái pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền xử lý |
0 |
||||
Chỉ tiêu 2 |
……………… |
... |
|||
Tiêu chí 2 |
…………………… |
… |
|||
……… |
…………………… |
… |
|||
Tiêu chí 3 |
…………………… |
… |
|||
……… |
…………………… |
… |
|||
Tiêu chí 4 |
…………………… |
… |
|||
……… |
…………………… |
… |
|||
Tiêu chí 5 |
…………………… |
… |
|||
……… |
…………………… |
… |
|||
Chỉ tiêu 4 |
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội |
6 |
|||
1. Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
6 |
||||
2. Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
0 |
||||
Tổng điểm |
TM. HỘI ĐỒNG |
NGƯỜI THỰC HIỆN |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../QĐ-UBND |
…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận (xã phường, thị trấn) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm ……
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ...)....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ hồ sơ đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; kết quả thẩm định của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật ngày ...tháng ... năm ... ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ………… xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện (quận, thị xã) ………, tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) ……… đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm …… (có Danh sách kèm theo).
Điều 2. ………………………
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã...))
STT |
Tên xã, phường, thị trấn (1) |
Tổng điểm (2) |
Điểm của từng tiêu chí |
Ghi chú |
||||
Tiêu chí 1 |
Tiêu chí 2 |
Tiêu chí 3 |
Tiêu chí 4 |
Tiêu chí 5 |
||||
I |
Các xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
|||||||
1 |
Xã A |
|||||||
… |
||||||||
II |
Các phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
|||||||
1 |
Phường B |
|||||||
… |
||||||||
III |
Các thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
|||||||
1 |
Thị trấn C |
|||||||
… |
Ghi chú:
(1) Xếp điểm theo thứ tự từ cao xuống thấp đối với xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
(2) Tổng điểm của các tiêu chí sau khi đã làm tròn.
DANH SÁCH
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CHƯA ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã...))
STT |
Tên xã, phường, thị trấn (1) |
Tổng điểm (2) |
Điểm của từng tiêu chí |
Cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật |
||||
Tiêu chí 1 |
Tiêu chí 2 |
Tiêu chí 3 |
Tiêu chí 4 |
Tiêu chí 5 |
||||
I |
Các xã chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
|||||||
1 |
Xã A |
|||||||
… |
||||||||
II |
Các phường chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
|||||||
1 |
Phường B |
|||||||
… |
||||||||
III |
Các thị trấn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
|||||||
1 |
Thị trấn C |
|||||||
… |
Ghi chú:
(1) Xếp điểm theo thứ tự từ cao xuống thấp đối với xã, phường, thị trấn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
(2) Tổng điểm của các tiêu chí sau khi đã làm tròn.
STT |
Địa phương |
Tiêu chí 1 |
Tiêu chí 2 |
Tiêu chí 3 |
Tiêu chí 4 |
Tiêu chí 5 |
||||||||||||||||
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
1 |
Tỉnh/ thành phố... |
|||||||||||||||||||||
Huyện... |
||||||||||||||||||||||
Xã... |
||||||||||||||||||||||
Thị trấn... |
||||||||||||||||||||||
Quận... |
||||||||||||||||||||||
Phường... |
STT |
Địa phương |
Tiêu chí 1 |
Tiêu chí 2 |
Tiêu chí 3 |
Tiêu chí 4 |
Tiêu chí 5 |
||||||
Điểm số ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao |
Điểm số lập, đăng tải danh mục thông tin đúng quy định pháp luật |
Điểm số ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật |
Điểm số |
Điểm số bảo đảm kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật |
Điểm số đề xuất hỗ trợ kinh phí hòa giải ở cơ sở |
Điểm số tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân |
Điểm số các nội dung để Nhân dân giám sát |
Điểm số tổ chức tiếp công dân đúng quy định |
Điểm số không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
Điểm số đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Tỉnh/thành phố... |
|||||||||||
Huyện… |
||||||||||||
Xã... |
||||||||||||
Thị trấn... |
||||||||||||
Quận... |
||||||||||||
Phường... |
||||||||||||
Phường... |
||||||||||||
… |
||||||||||||
… |
III. Tổng hợp thông tin, số liệu về mức độ đạt điểm số, mức độ đạt chỉ tiêu đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
STT |
Địa phương |
Mức độ đạt điểm số |
Mức độ đạt chỉ tiêu |
||||||||||||||||||||||
Số chỉ tiêu đạt điểm 0/20 chỉ tiêu |
Số chỉ tiêu đạt điểm dưới 50% điểm tối đa/20 chỉ tiêu |
Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa/20 chỉ tiêu |
Số xã, phường, thị trấn có dưới 05/20 chỉ tiêu đạt điểm dưới 50% điểm tối đa |
Số xã, phường, thị trấn có từ 05 đến dưới 10/20 chỉ tiêu đạt điểm dưới 50% điểm tối đa |
Số xã, phường, thị trấn có từ 10/20 chỉ tiêu trở lên đạt điểm dưới 50% điểm tối đa |
||||||||||||||||||||
Xã |
Phường |
Thị trấn |
Xã |
Phường |
Thị trấn |
Xã |
Phường |
Thị trấn |
|||||||||||||||||
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
1 |
Tỉnh/thành phố .... |
||||||||||||||||||||||||
Huyện... |
|||||||||||||||||||||||||
Xã.... |
|||||||||||||||||||||||||
Thị trấn.... |
|||||||||||||||||||||||||
Quận.... |
|||||||||||||||||||||||||
Phường... |
|||||||||||||||||||||||||
Phường... |
|||||||||||||||||||||||||
… |
|||||||||||||||||||||||||
… |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BC-UBND |
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
III. Kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện năm sau
|
CHỦ TỊCH |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2021/TT-BTP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2021 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2021/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Điều 2. Nội dung, điểm số, cách tính điểm các tiêu chí, chỉ tiêu; tài liệu đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu
Điều 3. Quy trình đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
đ) Tổ chức cuộc họp xem xét, đánh giá, thống nhất kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của xã, phường, thị trấn. Cuộc họp do đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì. Thành phần cuộc họp bao gồm các công chức chuyên môn được giao theo dõi các tiêu chí, chỉ tiêu; đại diện Công an cấp xã; đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; Trưởng thôn, làng, bản, ấp, buôn, bon, phum, sóc (sau đây gọi chung là thôn); Tổ trưởng tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu (sau đây gọi chung là tổ dân phố);
Đối với xã, phường, thị trấn chưa đủ điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Báo cáo đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu (bằng bản giấy hoặc bản điện tử) trước ngày 10 tháng 01 của năm liền kề sau năm đánh giá để Phòng Tư pháp tổng hợp, lập danh sách xã, phường, thị trấn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Hồ sơ trình bao gồm: Hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của xã, phường, thị trấn; Báo cáo thẩm định của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật kèm theo biên bản cuộc họp hoặc Bản tổng hợp ý kiến thẩm định của thành viên Hội đồng (nếu không tổ chức cuộc họp); Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu của từng xã, phường, thị trấn do Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật thẩm định; dự thảo Quyết định công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật kèm theo danh sách xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và danh sách xã, phường, thị trấn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Điều 4. Biểu mẫu phục vụ việc đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Điều 5. Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
đ) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai hoặc báo cáo, đề xuất cơ quan có thẩm quyền các giải pháp nâng cao hiệu quả, xử lý hạn chế, tồn tại, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu;
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức
Điều 7. Quy định chuyển tiếp
Việc tổ chức đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 tiếp tục thực hiện theo quy định của Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và một số nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG, ĐIỂM SỐ, CÁCH TÍNH ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU; TÀI LIỆU ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU
(Kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Tiêu chí, chỉ tiêu |
Nội dung, cách tính điểm |
Điểm số tối đa |
Tài liệu đánh giá (1) |
|
Tiêu chí 1 |
Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn |
10 |
||
Chỉ tiêu 1 |
Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao (Trong năm đánh giá không có nhiệm vụ được giao ban hành văn bản quy phạm pháp luật được tính 03 điểm) |
3 |
||
1. Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
1 |
- Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành trong năm đánh giá, kèm theo các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao ban hành văn bản quy phạm pháp luật cho chính quyền cấp xã (nếu có). - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đình chỉ thi hành, bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có). |
||
a) Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật |
1 |
|||
b) Không ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên |
0 |
|||
2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
2 |
|||
a) Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật |
2 |
|||
b) Ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên trái pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền xử lý |
0 |
|||
Chỉ tiêu 2 |
Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là văn bản hành chính) Tỷ lệ % = (Tổng số văn bản hành chính đã ban hành đúng thẩm quyền, thời hạn và không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý do có nội dung trái pháp luật/Tổng số văn bản hành chính đã ban hành trong năm đánh giá) x 100 |
7 |
- Các văn bản hành chính do chính quyền cấp xã ban hành trong năm đánh giá, kèm theo các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao ban hành văn bản hành chính cho chính quyền cấp xã (nếu có). - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đình chỉ thi hành, bãi bỏ văn bản hành chính; đơn khiếu nại, khiếu kiện, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân (nếu có). |
|
a) Đạt 100% |
7 |
|||
b) Từ 95% đến dưới 100% |
6 |
|||
c) Từ 90% đến dưới 95% |
5 |
|||
d) Từ 85% đến dưới 90% |
4 |
|||
đ) Từ 80% đến dưới 85% |
3 |
|||
e) Từ 75% đến dưới 80% |
2 |
|||
g) Từ 70% đến dưới 75% |
1 |
|||
h) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
i) Dưới 50% |
0 |
|||
Tiêu chí 2 |
Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật |
30 |
||
Chỉ tiêu 1 |
Công khai các thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
6 |
- Các Danh mục thông tin đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành, đăng tải trên Cổng (hoặc Trang) thông tin điện tử cấp xã hoặc niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân cấp xã hoặc hình thức phù hợp khác. - Hồ sơ, văn bản, tài liệu phục vụ xây dựng, đăng tải hoặc niêm yết các danh mục thông tin (đường link trên Cổng hoặc Trang thông tin điện tử, lịch phát các tin, bài công khai thông tin được người có thẩm quyền phê duyệt; hình ảnh chụp các bảng niêm yết, công khai thông tin.. ). - Đơn kiến nghị, phản ánh hoặc biên bản tổng hợp kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc công khai thông tin theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có). |
|
1. Lập, đăng tải (hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (sau đây gọi chung là Danh mục thông tin) theo đúng quy định pháp luật |
1 |
|||
a) Lập Danh mục thông tin có đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai và thường xuyên cập nhật Danh mục thông tin theo đúng quy định pháp luật |
0,5 |
|||
b) Đăng tải Danh mục thông tin (xã, phường, thị trấn có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc niêm yết Danh mục thông tin tại trụ sở của chính quyền cấp xã (xã, phường, thị trấn chưa có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc bằng hình thức phù hợp khác |
0,5 |
|||
2. Công khai thông tin đúng thời hạn, thời điểm Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng thời hạn, thời điểm/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100 |
1,5 |
|||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
3. Công khai thông tin chính xác, đầy đủ Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100 |
2 |
|||
a) Đạt 100% |
2 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|||
d) Từ 70 đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
4. Hình thức công khai thông tin đúng quy định pháp luật Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100 |
1,5 |
|||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 2 |
Cung cấp thông tin theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin (Trong năm đánh giá không có yêu cầu cung cấp thông tin được tính 05 điểm) |
5 |
- Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã, kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin. - Đơn kiến nghị, phản ánh hoặc biên bản tổng hợp kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có). |
|
1. Cung cấp thông tin theo yêu cầu đúng thời hạn Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng thời hạn/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100 |
1,5 |
|||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
2. Cung cấp thông tin theo yêu cầu chính xác, đầy đủ Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100 |
2 |
|||
a) Đạt 100% |
2 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
3. Hình thức cung cấp thông tin đúng quy định pháp luật Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100 |
1,5 |
|||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 3 |
Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật |
8 |
||
1. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên |
2 |
- Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm đã được lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành. - Kế hoạch, văn bản của cơ quan cấp trên chỉ đạo, hướng dẫn về nội dung, thời hạn ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có). - Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả thực hiện Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản, tài liệu triển khai các nhiệm vụ, hoạt động của Kế hoạch: Giấy mời tổ chức tập huấn, phổ biến văn bản pháp luật, các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật được cấp phát (văn bản pháp luật, tờ gấp, tài liệu hỏi - đáp), các tin, bài, lịch phát sóng trên Đài truyền thanh cấp xã, đường link về nội dung liên quan trên Cổng hoặc Trang thông tin điện tử (nếu có)... - Văn bản giao nhiệm vụ của cơ quan cấp trên. - Tài liệu khác chứng minh kết quả thực hiện các nhiệm vụ (nếu có). |
||
a) Ban hành Kế hoạch trong 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật |
2 |
|||
b) Ban hành Kế hoạch sau 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật |
1 |
|||
c) Không ban hành Kế hoạch hoặc có ban hành Kế hoạch nhưng không đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên |
0 |
|||
2. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch (trừ nội dung của chỉ tiêu 5 của tiêu chí này): Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đề ra trong Kế hoạch) x 100 |
4 |
|||
a) Đạt 100% |
4 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
3. Triển khai các nhiệm vụ phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên) x 100 (Trong năm đánh giá không phát sinh nhiệm vụ ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên được tính 02 điểm) |
2 |
|||
a) Đạt 100% |
2 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 4 |
Triển khai các hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở |
5 |
- Văn bản, tài liệu triển khai các hoạt động thông qua hình thức, mô hình thông tin, phổ biến giáo dục pháp luật: Kế hoạch tổ chức, giấy mời, tin bài viết về tổ chức mô hình, báo cáo, các tài liệu liên quan (nếu có). - Phiếu lấy ý kiến đánh giá của đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, đại diện thôn, tổ dân phố trên địa bàn về hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả. - Bản tổng hợp kết quả đánh giá hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở. |
|
a) Có từ 02 (hai) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả trở lên |
5 |
|||
b) Có 01 (một) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả |
3 |
|||
c) Không có hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả |
0 |
|||
Chỉ tiêu 5 |
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho tuyên truyền viên pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật Tỷ lệ % = (Tổng số tuyên truyền viên pháp luật được tập huấn, bồi dưỡng/Tổng số tuyên truyền viên pháp luật của cấp xã) x 100 |
3 |
- Kế hoạch tổ chức tập huấn, giấy mời hoặc thông báo tham dự tập huấn. - Tài liệu bồi dưỡng, tập huấn. - Danh sách tuyên truyền viên pháp luật xác nhận tham dự. - Báo cáo kết quả (độc lập hoặc lồng ghép) về việc tổ chức bồi dưỡng, tập huấn. |
|
a) Đạt 100% |
3 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
2 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 6 |
Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật |
3 |
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung phân bổ, bố trí kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật. - Dự toán kinh phí chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt. - Báo cáo kết quả (độc lập hoặc lồng ghép) về phân bổ, bố trí, sử dụng kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật, mức độ đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đã phê duyệt. |
|
a) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
3 |
|||
b) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 90% đến dưới 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
2 |
|||
c) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 80% đến dưới 90% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
1 |
|||
d) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 70% đến dưới 80% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
0,5 |
|||
đ) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 50% đến dưới 70% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
0,25 |
|||
e) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện dưới 50% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này |
0 |
|||
Tiêu chí 3 |
Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý |
15 |
||
Chỉ tiêu 1 |
Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở (sau đây gọi chung là vụ, việc hòa giải) (Trong năm đánh giá không phát sinh vụ, việc hòa giải được tính 07 điểm) |
7 |
- Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở. - Văn bản hòa giải thành (nếu có). - Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả hoạt động hòa giải ở cơ sở. - Báo cáo của Tổ trưởng Tổ hòa giải về tổ chức và hoạt động của tổ hòa giải. |
|
1. Các vụ, việc hòa giải được tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc đã hòa giải đúng quy định/Tổng số vụ, việc đã tiếp nhận) x 100 |
3,5 |
|||
a) Đạt 100% |
3,5 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
2,5 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1,5 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
2. Các vụ, việc hòa giải thành Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải thành/Tổng số vụ, việc được thực hiện hòa giải) x 100 |
3,5 |
|||
a) Đạt 100% |
3,5 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
2,5 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1,5 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 2 |
Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động hòa giải ở cơ sở theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở |
4 |
||
1. Có văn bản và dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền cấp trên theo thời hạn quy định |
1 |
Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã kèm theo Dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền. |
||
2. Tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền Tỷ lệ % = (Tổng số tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định/Tổng số tổ hòa giải trên địa bàn) x 100 |
1,5 |
- Hồ sơ, tài liệu thực hiện chi kinh phí hỗ trợ tổ hòa giải, hòa giải viên. - Danh sách tổ hòa giải, hòa giải viên xác nhận được hỗ trợ kinh phí theo quy định tại Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. |
||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
3. Hỗ trợ thù lao hòa giải viên theo vụ, việc đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết được hỗ trợ thù lao cho hòa giải viên đúng mức chi theo quy định/Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết) x 100 |
1,5 |
|||
a) Đạt 100% |
1,5 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
0,75 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 3 |
Thông tin, giới thiệu về trợ giúp pháp lý theo đúng quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý Tỷ lệ % = (Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được thông tin, giới thiệu đến Trung tâm để thực hiện quyền được trợ giúp pháp lý/Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ, việc tham gia tố tụng cư trú trên địa bàn mà Ủy ban nhân dân cấp xã có được thông tin theo quy định) x 100 (Trong năm không phát sinh vụ, việc trợ giúp pháp lý liên quan đến người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được tính 04 điểm) |
4 |
Danh sách thống kê người thuộc diện trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 7 Luật Trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng mà Ủy ban nhân dân cấp xã có được thông tin theo quy định và người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng đã được thông tin, giới thiệu đến Trung tâm để thực hiện quyền được trợ giúp pháp lý. |
|
a) Đạt 100% |
4 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Tiêu chí 4 |
Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
20 |
||
Chỉ tiêu 1 |
Tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo đúng quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương |
3 |
- Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp xã về tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân. - Giấy mời hoặc thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị đã được phát trên các phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải trên Cổng hoặc Trang thông tin điện tử; gửi đến Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố để thông báo cho Nhân dân. - Báo cáo hoặc biên bản về kết quả tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân; hồ sơ, tài liệu phục vụ tổ chức hội nghị. |
|
1. Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân |
2 |
|||
a) Có tổ chức hội nghị |
2 |
|||
b) Không tổ chức hội nghị |
0 |
|||
2. Thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị theo đúng quy định pháp luật |
1 |
|||
a) Thông báo đúng thời hạn, đúng hình thức |
1 |
|||
b) Không thông báo hoặc có thông báo nhưng không đúng thời hạn hoặc không đúng hình thức |
0 |
|||
Chỉ tiêu 2 |
Tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp) x 100 |
4 |
- Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện những nội dung Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp. - Giấy mời hoặc thông báo họp thôn, tổ dân phố (nếu có); biên bản của thôn, tổ dân phố hoặc bản tổng hợp phiếu lấy ý kiến cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình về kết quả đã được Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp. - Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về quá trình và kết quả thực hiện các nội dung Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp. |
|
a) Đạt 100% |
4 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 3 |
Tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, biểu quyết đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết) x 100 |
4 |
- Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện những nội dung Nhân dân bàn, biểu quyết. - Giấy mời hoặc thông báo họp thôn, tổ dân phố (nếu có); biên bản của thôn, tổ dân phố hoặc bản tổng hợp phiếu lấy ý kiến cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình về kết quả đã được Nhân dân bàn, biểu quyết. - Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về quá trình và kết quả thực hiện các nội dung Nhân dân bàn, biểu quyết. |
|
a) Đạt 100% |
4 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 4 |
Tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân tham gia ý kiến đúng hình thức, yêu cầu và thực hiện tổng hợp, tiếp thu, thông báo việc tổng hợp, tiếp thu ý kiến của Nhân dân theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến) x 100 |
4 |
- Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp xã lấy ý kiến Nhân dân về những nội dung thuộc thẩm quyền quyết định. - Văn bản của cơ quan cấp trên chỉ đạo, giao nhiệm vụ lấy ý kiến Nhân dân (nếu có). - Bản tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của Nhân dân. - Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã về quá trình và kết quả thực hiện các nội dung lấy ý kiến Nhân dân. |
|
a) Đạt 100% |
4 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
3 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
2 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
1 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 5 |
Tổ chức để Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn |
5 |
||
1. Các nội dung để Nhân dân giám sát |
4 |
- Kế hoạch giám sát. - Báo cáo hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng. - Các văn bản, tài liệu được Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp cho Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng. |
||
a) Tổ chức giám sát từ 04 (bốn) nội dung trở lên |
4 |
|||
b) Tổ chức giám sát 03 (ba) nội dung |
3 |
|||
c) Tổ chức giám sát 02 (hai) nội dung |
2 |
|||
d) Tổ chức giám sát 01 (một) nội dung |
1 |
|||
đ) Không tổ chức giám sát |
0 |
|||
2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng |
1 |
|||
Tiêu chí 5 |
Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội |
25 |
||
Chỉ tiêu 1 |
Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo |
7 |
- Hình ảnh về địa điểm tiếp công dân. - Nội quy tiếp công dân, lịch tiếp công dân. - Quyết định hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phân công cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân. - Sổ tiếp công dân hoặc thông tin trên cơ sở dữ liệu quốc gia về tiếp công dân hoặc thông tin trên phần mềm quản lý tiếp công dân. - Văn bản hướng dẫn, trả lời kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo hoặc Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Báo cáo kết quả về tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo. |
|
1. Tổ chức tiếp công dân |
3 |
|||
a) Có nội quy tiếp công dân |
0,5 |
|||
b) Bố trí địa điểm, các điều kiện cần thiết, phân công người tiếp công dân; niêm yết công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tại trụ sở |
0,5 |
|||
c) Thực hiện đầy đủ, đúng trách nhiệm tiếp công dân tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (ít nhất 01 ngày trong 01 tuần) và tiếp công dân đột xuất (nếu có) |
1 |
|||
d) Phối hợp, xử lý kịp thời vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung; bảo đảm an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân |
1 |
|||
2. Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh Tỷ lệ % = (Tổng số kiến nghị, phản ánh được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số kiến nghị, phản ánh đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100 (Trong năm đánh giá không có kiến nghị, phản ánh được tính 02 điểm) |
2 |
|||
a) Đạt 100% |
2 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
3. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo Tỷ lệ %= (Tổng số khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số khiếu nại, tố cáo đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100 (Trong năm đánh giá không có khiếu nại, tố cáo được tính 02 điểm) |
2 |
|||
a) Đạt 100% |
2 |
|||
b) Từ 90% đến dưới 100% |
1,5 |
|||
c) Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
|||
d) Từ 70% đến dưới 80% |
0,5 |
|||
đ) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
e) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 2 |
Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính Tỷ lệ % = (Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100 |
7 |
Sổ theo dõi việc giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc số liệu được trích xuất từ hệ thống thông tin một cửa điện tử (đối với những xã, phường, thị trấn đã vận hành hệ thống thông tin một cửa điện tử). |
|
a) Đạt 100% |
7 |
|||
b) Từ 95% đến dưới 100% |
6 |
|||
c) Từ 90% đến dưới 95% |
5 |
|||
d) Từ 85% đến dưới 90% |
4 |
|||
đ) Từ 80% đến dưới 85% |
3 |
|||
e) Từ 75% đến dưới 80% |
2 |
|||
g) Từ 70% đến dưới 75% |
1 |
|||
h) Từ 50% đến dưới 70% |
0,25 |
|||
i) Dưới 50% |
0 |
|||
Chỉ tiêu 3 |
Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
5 |
- Quyết định kỷ luật hành chính cán bộ, công chức của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật. - Quyết định khởi tố bị can đối với cán bộ, công chức của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật. |
|
a) Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
5 |
|||
b) Có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
0 |
|||
Chỉ tiêu 4 |
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội |
6 |
Văn bản của cơ quan có thẩm quyền công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”. |
|
a) Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
6 |
|||
b) Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
0 |
|||
TỔNG CỘNG: |
100 |
Ghi chú:
(1) Tài liệu đánh giá tại Phụ lục I là căn cứ để Ủy ban nhân dân cấp xã xác định kết quả, điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu và không gửi kèm theo hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg. Trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp các tài liệu cụ thể phục vụ việc kiểm tra, đánh giá, thẩm định, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Các Kế hoạch do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành để triển khai các hoạt động tại chỉ tiêu 2, chỉ tiêu 3 và chỉ tiêu 4 của tiêu chí 4 Phụ lục I được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
Trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành 01 (một) Kế hoạch chung để triển khai các nội dung trên thì vẫn được coi là tài liệu đánh giá, chấm điểm các chỉ tiêu 2, chỉ tiêu 3 và chỉ tiêu 4 của tiêu chí 4.
Văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân do chính quyền cấp xã ban hành được quy định tại Thông tư này bao gồm:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã, Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao nhằm bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật, bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn trong một số lĩnh vực về kinh tế, đất đai, tài nguyên - môi trường, y tế, văn hóa, an sinh xã hội; dự toán, quyết toán ngân sách địa phương; chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã, phường, thị trấn trong phạm vi được phân quyền.
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng công an cấp xã theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở là hình thức, mô hình có từ 80% trở lên ý kiến của đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, đại diện các thôn, tổ dân phố xác nhận mô hình đó hiệu quả, phù hợp trong truyền tải thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật, được triển khai trên toàn địa bàn, duy trì thường xuyên, liên tục và có khả năng nhân rộng.
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU PHỤC VỤ VIỆC ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
(Kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND |
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Đánh giá kết quả và đề nghị công nhận xã (phường, thị trấn).... đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: ……/02 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: ……/02 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: ……/02 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: ……/10 điểm.
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: ……/06 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: ……/06 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: ……/06 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: ……/30 điểm.
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: ……/03 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: ……/03 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: ……/03 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: ……/15 điểm.
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: ……/05 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: ……/05 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: ……/05 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: ……/20 điểm.
đ) Đối với tiêu chí 5:
- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: ……/04 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: ……/04 chỉ tiêu.
- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: ……/04 chỉ tiêu.
- Số điểm đạt được của tiêu chí: ……/25 điểm.
- Nêu rõ có hoặc không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Nếu có, phải nêu rõ số lượng cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hành vi vi phạm, hình thức kỷ luật, quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định khởi tố của cơ quan có thẩm quyền, nếu đã có bản án, quyết định của Tòa án thì nêu số, ngày, tháng, năm ký, người có thẩm quyền ký, ngày, tháng, năm có hiệu lực pháp luật.
III. Mục tiêu, kế hoạch thực hiện
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …… kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã...) ……, tỉnh …… xem xét, quyết định công nhận xã (phường, thị trấn) …… đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm ……
Kèm theo báo cáo này gồm có:
|
CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…, ngày … tháng … năm … |
BẢN TỔNG HỢP ĐIỂM SỐ CỦA CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU
Tiêu chí, chỉ tiêu |
Nội dung |
Điểm số tối đa |
Căn cứ chấm điểm |
Điểm số tự chấm |
Chữ ký của công chức phụ trách |
|
Số liệu thực hiện |
Tỷ lệ đạt được |
|||||
Tiêu chí 1 |
Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn |
10 |
||||
Chỉ tiêu 1 |
Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao |
3 |
||||
1. Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
1 |
|||||
a) Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật |
1 |
|||||
b) Không ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên |
0 |
|||||
2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
2 |
|||||
a) Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật |
2 |
|||||
b) Ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên trái pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền xử lý |
0 |
|||||
Chỉ tiêu 2 |
……………… |
.... |
||||
Tiêu chí 2 |
…………………… |
... |
||||
……… |
…………………… |
... |
||||
Tiêu chí 3 |
…………………… |
... |
||||
……… |
…………………… |
... |
||||
Tiêu chí 4 |
…………………… |
... |
||||
……… |
…………………… |
... |
||||
Tiêu chí 5 |
…………………… |
… |
||||
……… |
…………………… |
... |
||||
Chỉ tiêu 4 |
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội |
6 |
||||
1. Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
6 |
|||||
2. Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
0 |
|||||
Tổng điểm (3) |
Ghi chú:
(1) Cung cấp số liệu thể hiện kết quả đạt được của các nội dung chỉ tiêu.
Ví dụ 1: Chỉ tiêu 1, tiêu chí 1: Trong năm đánh giá, chính quyền cấp xã đã ban hành 03 văn bản quy phạm pháp luật trong tổng số 05 văn bản quy phạm pháp luật được giao, số liệu thực hiện ghi là 3/5.
Ví dụ 2: Nội dung 1, chỉ tiêu 2, tiêu chí 2: Trong năm đánh giá, chính quyền cấp xã đã tiếp nhận, giải quyết đúng thời hạn 18 yêu cầu cung cấp thông tin trong tổng số 20 yêu cầu đủ điều kiện cung cấp thông tin, số liệu thực hiện ghi là 18/20.
Ví dụ 3: Chỉ tiêu 2, tiêu chí 5: Trong năm đánh giá, chính quyền cấp xã đã giải quyết đúng quy định pháp luật 270 hồ sơ thủ tục hành chính trong tổng số 300 hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận, số liệu thực hiện ghi là 270/300.
(2) Cung cấp tỷ lệ đạt được của các nội dung chỉ tiêu xác định theo tỷ lệ %.
Ví dụ: Chỉ tiêu 2, tiêu chí 5: Trong năm đánh giá, chính quyền cấp xã đã giải quyết đúng quy định pháp luật 270 hồ sơ thủ tục hành chính trong tổng số 300 hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận, tỷ lệ đạt được ghi là 90% (tỷ lệ % = 270/300 x 100).
(3) Nếu tổng điểm có giá trị thập phân dưới 0,5 điểm thì làm tròn xuống số nguyên gần nhất, nếu có giá trị thập phân từ 0,5 điểm trở lên thì làm tròn lên số nguyên gần nhất./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGƯỜI THỰC HIỆN |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…, ngày … tháng … năm … |
BẢN TỔNG HỢP, TIẾP THU, GIẢI TRÌNH Ý KIẾN CỦA NHÂN DÂN, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VỀ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
Trên cơ sở ý kiến của Nhân dân, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân về kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn, Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …… tổng hợp, tiếp thu, giải trình như sau:
STT |
Nội dung ý kiến, kiến nghị, phản ánh |
Họ, tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân |
Tiếp thu/ |
Giải trình |
Ghi chú |
|
Tiếp thu |
Không tiếp thu |
|||||
1 |
||||||
2 |
||||||
3 |
||||||
... |
||||||
... |
CHỦ TỊCH |
NGƯỜI THỰC HIỆN |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU LẤY Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
Về hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở
STT |
Tên hình thức, mô hình (1); |
Ý kiến đánh giá (2) |
Ghi chú |
|
1 |
Hình thức, mô hình: ……… |
|||
a |
Được triển khai trên toàn địa bàn |
□ Đồng ý |
□ Không đồng ý |
|
b |
Được duy trì thường xuyên, liên tục |
□ Đồng ý |
□ Không đồng ý |
|
c |
Có khả năng nhân rộng |
□ Đồng ý |
□ Không đồng ý |
|
2 |
Hình thức, mô hình: ……… |
|||
a |
Được triển khai trên toàn địa bàn |
□ Đồng ý |
□ Không đồng ý |
|
b |
Được duy trì thường xuyên, liên tục |
□ Đồng ý |
□ Không đồng ý |
|
c |
Có khả năng nhân rộng |
□ Đồng ý |
□ Không đồng ý |
|
... |
Ghi chú:
(1) Tên hình thức, mô hình tại mục 1, mục 2 do Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp.
(2) Ý kiến đánh giá của đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã, đại diện các thôn, tổ dân phố được thực hiện bằng cách tích dấu X vào ô lựa chọn.
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…, ngày … tháng … năm … |
BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Về hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở
STT |
Tên hình thức, mô hình (1); |
Kết quả đánh giá |
|||
Số ý kiến đồng ý |
Tỷ lệ % đồng ý |
Số ý kiến không đồng ý |
Tỷ lệ % không đồng ý |
||
1 |
Hình thức, mô hình: ……… |
||||
a |
Được triển khai trên toàn địa bàn |
||||
b |
Được duy trì thường xuyên, liên tục |
||||
c |
Có khả năng nhân rộng |
||||
2 |
Hình thức, mô hình: ……… |
||||
a |
Được triển khai trên toàn địa bàn |
||||
b |
Được duy trì thường xuyên, liên tục |
||||
c |
Có khả năng nhân rộng |
||||
... |
Ghi chú:
(1) Tên hình thức, mô hình tại mục 1, mục 2 do Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp.
(2) Tỷ lệ % = Số ý kiến đồng ý/Tổng số ý kiến đánh giá x 100.
(3) Tỷ lệ % = Số ý kiến không đồng ý/Tổng số ý kiến đánh giá x 100.
CHỦ TỊCH |
NGƯỜI TỔNG HỢP |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BB-HĐTCPL |
…, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
Thời gian: ... giờ ... ngày... tháng... năm ...
Địa điểm: …………………………………….
Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp huyện (quận, thị xã...) ……………………. tiến hành họp tư vấn, thẩm định đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm ……
Hội đồng có …… thành viên tham dự (vắng ...), bao gồm:
- Đồng chí: ... - Chủ trì cuộc họp;
- Đồng chí ... - Thư ký cuộc họp;
- Các Ủy viên: …… người.
- Kết quả chấm điểm các tiêu chí, chỉ tiêu; kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật của xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
- Các sáng kiến, giải pháp nâng cao hiệu quả, xử lý hạn chế, tồn tại, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu.
- Các nội dung, vấn đề khác có liên quan thuộc nhiệm vụ của Hội đồng theo quy định.
Căn cứ vào ý kiến, kết quả thảo luận của các thành viên Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng có ý kiến về:
- Các nội dung, vấn đề thuộc nhiệm vụ của thành viên Hội đồng.
- Số lượng thành viên Hội đồng/tổng số thành viên Hội đồng nhất trí trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đối với ... xã, phường, thị trấn/tổng số xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
- Giao Phòng Tư pháp cấp huyện hoàn thiện Biên bản họp Hội đồng, hồ sơ, tài liệu liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
Cuộc họp kết thúc vào lúc ... giờ ngày ... tháng ... năm....
Biên bản này được lập thành ... bản, gửi.... và lưu giữ tại...
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
TM. HỘI ĐỒNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…, ngày … tháng … năm … |
PHIẾU LẤY Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
Thành viên Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………….
Thành phần: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…, ngày … tháng … năm … |
BẢN TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
Thành viên Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
TM. HỘI ĐỒNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…, ngày … tháng … năm … |
BẢN TỔNG HỢP ĐIỂM SỐ CỦA CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN....
Tiêu chí, chỉ tiêu |
Nội dung |
Điểm số tối đa |
Điểm số Ủy ban nhân dân cấp xã tự chấm |
Điểm số thẩm định của Hội đồng |
Ghi chú |
Tiêu chí 1 |
Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn |
10 |
|||
Chỉ tiêu 1 |
Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao |
3 |
|||
1. Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
1 |
||||
a) Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật |
1 |
||||
b) Không ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên |
0 |
||||
2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá |
2 |
||||
a) Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật |
2 |
||||
b) Ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên trái pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền xử lý |
0 |
||||
Chỉ tiêu 2 |
……………… |
... |
|||
Tiêu chí 2 |
…………………… |
… |
|||
……… |
…………………… |
… |
|||
Tiêu chí 3 |
…………………… |
… |
|||
……… |
…………………… |
… |
|||
Tiêu chí 4 |
…………………… |
… |
|||
……… |
…………………… |
… |
|||
Tiêu chí 5 |
…………………… |
… |
|||
……… |
…………………… |
… |
|||
Chỉ tiêu 4 |
Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội |
6 |
|||
1. Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
6 |
||||
2. Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” |
0 |
||||
Tổng điểm |
TM. HỘI ĐỒNG |
NGƯỜI THỰC HIỆN |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../QĐ-UBND |
…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận (xã phường, thị trấn) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm ……
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ...)....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ hồ sơ đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; kết quả thẩm định của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật ngày ...tháng ... năm ... ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ………… xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện (quận, thị xã) ………, tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) ……… đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm …… (có Danh sách kèm theo).
Điều 2. ………………………
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã...))
STT |
Tên xã, phường, thị trấn (1) |
Tổng điểm (2) |
Điểm của từng tiêu chí |
Ghi chú |
||||
Tiêu chí 1 |
Tiêu chí 2 |
Tiêu chí 3 |
Tiêu chí 4 |
Tiêu chí 5 |
||||
I |
Các xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
|||||||
1 |
Xã A |
|||||||
… |
||||||||
II |
Các phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
|||||||
1 |
Phường B |
|||||||
… |
||||||||
III |
Các thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
|||||||
1 |
Thị trấn C |
|||||||
… |
Ghi chú:
(1) Xếp điểm theo thứ tự từ cao xuống thấp đối với xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
(2) Tổng điểm của các tiêu chí sau khi đã làm tròn.
DANH SÁCH
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CHƯA ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã...))
STT |
Tên xã, phường, thị trấn (1) |
Tổng điểm (2) |
Điểm của từng tiêu chí |
Cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật |
||||
Tiêu chí 1 |
Tiêu chí 2 |
Tiêu chí 3 |
Tiêu chí 4 |
Tiêu chí 5 |
||||
I |
Các xã chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
|||||||
1 |
Xã A |
|||||||
… |
||||||||
II |
Các phường chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
|||||||
1 |
Phường B |
|||||||
… |
||||||||
III |
Các thị trấn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
|||||||
1 |
Thị trấn C |
|||||||
… |
Ghi chú:
(1) Xếp điểm theo thứ tự từ cao xuống thấp đối với xã, phường, thị trấn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
(2) Tổng điểm của các tiêu chí sau khi đã làm tròn.
STT |
Địa phương |
Tiêu chí 1 |
Tiêu chí 2 |
Tiêu chí 3 |
Tiêu chí 4 |
Tiêu chí 5 |
||||||||||||||||
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
Tỷ lệ |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
1 |
Tỉnh/ thành phố... |
|||||||||||||||||||||
Huyện... |
||||||||||||||||||||||
Xã... |
||||||||||||||||||||||
Thị trấn... |
||||||||||||||||||||||
Quận... |
||||||||||||||||||||||
Phường... |
STT |
Địa phương |
Tiêu chí 1 |
Tiêu chí 2 |
Tiêu chí 3 |
Tiêu chí 4 |
Tiêu chí 5 |
||||||
Điểm số ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao |
Điểm số lập, đăng tải danh mục thông tin đúng quy định pháp luật |
Điểm số ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật |
Điểm số |
Điểm số bảo đảm kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật |
Điểm số đề xuất hỗ trợ kinh phí hòa giải ở cơ sở |
Điểm số tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân |
Điểm số các nội dung để Nhân dân giám sát |
Điểm số tổ chức tiếp công dân đúng quy định |
Điểm số không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
Điểm số đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Tỉnh/thành phố... |
|||||||||||
Huyện… |
||||||||||||
Xã... |
||||||||||||
Thị trấn... |
||||||||||||
Quận... |
||||||||||||
Phường... |
||||||||||||
Phường... |
||||||||||||
… |
||||||||||||
… |
III. Tổng hợp thông tin, số liệu về mức độ đạt điểm số, mức độ đạt chỉ tiêu đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
STT |
Địa phương |
Mức độ đạt điểm số |
Mức độ đạt chỉ tiêu |
||||||||||||||||||||||
Số chỉ tiêu đạt điểm 0/20 chỉ tiêu |
Số chỉ tiêu đạt điểm dưới 50% điểm tối đa/20 chỉ tiêu |
Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa/20 chỉ tiêu |
Số xã, phường, thị trấn có dưới 05/20 chỉ tiêu đạt điểm dưới 50% điểm tối đa |
Số xã, phường, thị trấn có từ 05 đến dưới 10/20 chỉ tiêu đạt điểm dưới 50% điểm tối đa |
Số xã, phường, thị trấn có từ 10/20 chỉ tiêu trở lên đạt điểm dưới 50% điểm tối đa |
||||||||||||||||||||
Xã |
Phường |
Thị trấn |
Xã |
Phường |
Thị trấn |
Xã |
Phường |
Thị trấn |
|||||||||||||||||
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
1 |
Tỉnh/thành phố .... |
||||||||||||||||||||||||
Huyện... |
|||||||||||||||||||||||||
Xã.... |
|||||||||||||||||||||||||
Thị trấn.... |
|||||||||||||||||||||||||
Quận.... |
|||||||||||||||||||||||||
Phường... |
|||||||||||||||||||||||||
Phường... |
|||||||||||||||||||||||||
… |
|||||||||||||||||||||||||
… |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BC-UBND |
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
III. Kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện năm sau
|
CHỦ TỊCH |
TỦ SÁCH PHÁP LUẬT ĐIỆN TỬ
Stt | Số văn bản |
Loại văn bản |
Cơ quan ban hành |
Nội dung văn bản | Ngày ký | |
01 | 64/2013/QH13 | HIẾN PHÁP | Quốc hội | Hiến pháp 2013 | 28/11/2013 | Tải về |
02 | 43/2014/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI |
15/05/2014 | Tải về |
03 |
30/2019/NĐ-CP |
NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ | SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2015/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHÀ Ở | 28/03/2019 | Tải về |
04 | 45/2013/QH13 | LUẬT | QUỐCHỘI |
LUẬT ĐẤT ĐAI |
29/11/2013 | Tải về |
05 | 99/2015/NĐ-CP |
NGHỊ ĐỊNH |
CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHÀ Ở |
20/10/2015 | Tải về |
06 | THÔNG TƯ | THANH TRA CHÍNH PHỦ |
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI HÀNH CHÍNH |
31/10/2013 | Tải về | |
07 | THÔNG TƯ | THANH TRA CHÍNH PHỦ |
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH QUY TRÌNH TIẾP CÔNG DÂN |
31/10/2014 | Tải về | |
08 | QUYẾT ĐỊNH | ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
11/02/2014 | Tải về | |
09 |
THÔNG TƯ |
THANH TRA CHÍNH PHỦ |
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, ĐƠN TỐ CÁO, ĐƠN KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH |
31/10/2014 | Tải về | |
10 | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI HÀNH LUẬT TỐ CÁO |
10/04/2019 | Tải về | |
11 | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT TIẾP CÔNG DÂN |
26/06/2014 | Tải về | |
12 | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KHIẾU NẠI |
03/10/2012 | Tải về | |
13 | 02/2011/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT KHIẾU NẠI |
11/11/2011 | Tải về |
14 | 42/2013/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT TIẾP CÔNG DÂN |
25/11/2013 | Tải về |
15 | 52/2010/QH12 |
LUẬT |
QUỐC HỘI |
LUẬT NUÔI CON NUÔI |
17/06/2010 | Tải về |
16 | 60/2014/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT HỘ TỊCH |
20/11/2014 | Tải về |
17 |
NGHỊ ĐỊNH |
CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT HỘ TỊCH |
15/11/2015 | Tải về | |
18 |
THÔNG TƯ |
BỘ TÀI CHÍNH |
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH, PHÍ XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM, PHÍ XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM, LỆ PHÍ QUỐC TỊCH |
14/11/2016 | Tải về | |
19 | 15/2012/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH |
20/6/2012 | Tải về |
20 | 36/2018/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG |
20/11/2018 | Tải về |
21 | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG |
01/07/2019 | Tải về | |
22 | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH |
19/07/2013 | Tải về | |
23 | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT |
30/12/2019 | Tải về | |
24 | 91/ 2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
BỘ LUẬT DÂN SỰ |
24/11/2015 | Tải về |
25 |
HIẾN PHÁP |
HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
28/11/2013 | Tải về | ||
26 | 84/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG |
25/06/2015 | Tải về |
27 | 80/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT |
22/06/2015 | Tải về |
28 | 58/2014/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI |
20/11/2014 | Tải về |
29 | 55/2014/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
23/06/2014 | Tải về |
30 | 85/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
25/06/2015 | Tải về |
31 | 18/2012/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT BIỂN VIỆT NAM |
21/06/2012 | Tải về |
32 | 53/2014/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT CÔNG CHỨNG |
20/06/2014 | Tải về |
33 | 12/2012/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT CÔNG ĐOÀN |
20/06/2012 | Tải về |
34 | 45/2013/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT ĐẤT ĐAI |
29/11/2013 | Tải về |
35 | 13/2012/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP |
20/06/2012 | Tải về |
36 | 56/2020/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP |
10/06/2020 | Tải về |
37 | 65/2006/QH11 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT LUẬT SƯ |
29/06/2006 | Tải về |
38 | 20/2012/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT LUẬT SƯ |
20/11/2012 | Tải về |
39 | 51/2010/QH12 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT NGƯỜI KHUYẾT TẬT |
17/06/2010 | Tải về |
40 | 97/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ |
25/11/2015 | Tải về |
41 | 14/2012/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT |
20/06/2012 | Tải về |
42 | 23/2000/QH10 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 23/2000/QH10 NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ PHÒNG, CHỐNG MA TUÝ |
09/12/2000 | Tải về |
43 | 66/2011/QH12 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT PHÒNG, CHỐNG MUA BÁN NGƯỜI |
29/03/2011 | Tải về |
44 | 41/2019/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ |
Tải về | |
45 | 89/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI | LUẬT THỐNG KÊ | 28/12/2015 | Tải về |
46 | 77/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG |
19/06/2015 | Tải về |
47 | 93/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH |
25/11/2015 | Tải về |
48 | 96/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN |
25/11/2015 | Tải về |
49 | THÔNG TƯ | THANH TRA CHÍNH PHỦ |
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH QUY TRÌNH TIẾP CÔNG DÂN |
31/10/2014 | Tải về | |
50 | THÔNG TƯ | THANH TRA CHÍNH PHỦ |
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, ĐƠN TỐ CÁO,ĐƠN KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH |
31/10/2014 | Tải về | |
51 | 35/2013/QH13 |
LUẬT |
QUỐC HỘI |
LUẬT HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ |
20/06/2013 | Tải về |
52 | 91/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
BỘ LUẬT DÂN SỰ |
24/11/2015 | Tải về |
53 | 45/2019/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
BỘ LUẬT LAO ĐỘNG |
20/11/2019 | Tải về |
54 | 24/2018/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT AN NINH MẠNG |
12/06/2018 | Tải về |
55 | 86/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG |
19/11/2015 | Tải về |
56 | 55/2010/QH12 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM |
17/06/2010 | Tải về |
57 | 103/2016/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT BÁO CHÍ |
05/04/2016 | Tải về |
58 | 46/2014/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ |
13/06/2014 | Tải về |
59 | 29/2018/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC |
15/11/2018 | Tải về |
60 | 59/2010/QH12 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG |
17/11/2010 | Tải về |
61 | 73/2006/QH11 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI |
29/06/2006 | Tải về |
62 | 59/2014/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT CĂN CƯỚC CÔNG DÂN |
20/11/2014 | Tải về |
63 | 37/2018/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN |
20/11/2018 | Tải về |
64 | 81/2006/QH11 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT CƯ TRÚ |
29/11/2006 | Tải về |
65 | 48/2019/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT DÂN QUÂN TỰ VỆ |
22/11/2019 | Tải về |
66 | 30/2018/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT ĐẶC XÁ |
19/11/2018 | Tải về |
67 | 01/2016/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT ĐẤU GIÁ TÀI SẢN |
17/11/2016 | Tải về |
68 | 99/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT TỔ CHỨC CƠ QUAN ĐIỀU TRA HÌNH SỰ |
26/11/2015 | Tải về |
69 | 30/2013/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH |
19/06/2013 | Tải về |
70 | 11/2008/QH12 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT HOẠT ĐỘNG CHỮ THẬP ĐỎ |
03/06/2008 | Tải về |
71 | 52/2014/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH |
19/06/2014 | Tải về |
72 | 49/2019/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM |
22/11/2019 | Tải về |
73 |
NGHỊ ĐỊNH |
CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT HỘ TỊCH |
15/11/2015 | Tải về | |
74 | 11/2017/QH14 |
LUẬT |
QUỐC HỘI |
LUẬT TRỢ GIÚP PHÁP LÝ |
20/06/2017 | Tải về |
75 | 50/2014/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT XÂY DỰNG |
18/06/2014 | Tải về |
76 | 54/2010/QH12 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI |
17/06/2010 | Tải về |
77 | 51/2019/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM |
25/11/2019 | Tải về |
78 | 23/2012/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT HỢP TÁC XÃ |
20/11/2012 | Tải về |
79 | 24/2012/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI | LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐIỆN LỰC | 20/11/2012 | Tải về |
80 | 01/2016/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI | LUẬT ĐẤU GIÁ TÀI SẢN | 17/11/2016 | Tải về |
81 | 48/2019/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI | LUẬT DÂN QUÂN TỰ VỆ | 22/11/2019 | Tải về |
82 | 30/2018/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI | LUẬT ĐẶC XÁ | 19/11/2018 | Tải về |
83 | 36/2013/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CƯ TRÚ |
20/6/2013 | Tải về |
84 | 37/2018/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN |
20/11/2018 | Tải về |
85 | 59/2014/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT CĂN CƯỚC CÔNG DÂN |
20/11/2014 | Tải về |
86 | 73/2006/QH 11 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI |
29/6/2006 | Tải về |
87 | 85/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
25/6/2015 | Tải về |
88 | 59/2010/QH12 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG |
17/11/2010 | Tải về |
89 | 29/2018/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC |
15/11/2018 | Tải về |
90 | 46/2014/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ |
13/6/2014 | Tải về |
91 | 103/2016/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT BÁO CHÍ |
05/4/2016 | Tải về |
92 | 86/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG |
19/11/2015 | Tải về |
93 | 55/2010/QH12 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM |
17/6/2010 | Tải về |
94 | 24/2018/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT AN NINH MẠNG |
12/6/2018 | Tải về |
95 | 45/2019/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
BỘ LUẬT LAO ĐỘNG |
20/11/2019 | Tải về |
96 | 12/2017/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT HÌNH SỰ SỐ 100/2015/QH13 |
20/6/2017 | Tải về |
97 | 02/2016/QĐ-UBND | QUYẾT ĐỊNH | UBND TP. HỒ CHÍ MINH | QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CỤ THỂ CHO HOẠT ĐỘNG HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH | 01/02/2016 | Tải về |
98 | 100/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
BỘ LUẬT HÌNH SỰ |
27/11/2015 | Tải về |
99 |
48/2010/QH12 |
LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
17/6/2010 | Tải về |
100 | 44/2013/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ |
26/11/2013 | Tải về |
101 |
94/2015/QH13 |
LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT THI HÀNH TẠM GIỮ, TẠM GIAM |
25/11/2015 | Tải về |
102 |
39/2013/QH13 |
LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG |
16/11/2013 | Tải về |
103 | 56/2010/QH12 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT THANH TRA |
15/11/2010 | Tải về |
104 |
53/2005/QH11 |
LUẬT | QUỐC HỘI | LUẬT THANH NIÊN | 29/11/2005 | Tải về |
105 | 24/2008/QH12 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT QUỐC TỊCH VIỆT NAM |
13/11/2008 | Tải về |
106 | 56/2014/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUỐC TỊCH VIỆT NAM |
24/6/2014 | Tải về |
107 | 50/2019/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ |
25/11/2019 | Tải về |
108 | 22/2018/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI | LUẬT QUỐC PHÒNG | 08/6/2018 | Tải về |
109 | 33/2013/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI |
19/6/2013 | Tải về |
110 |
09/2012/QH13 |
LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ |
18/6/2012 | Tải về |
111 | 44/2019/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠI CỦA RƯỢU, BIA |
14/6/2019 | Tải về |
112 |
64/2006/QH11 |
LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT PHÒNG, CHỐNG NHIỄM VI RÚT GÂY RA HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH MẮC PHẢI Ở NGƯỜI (HIV/AIDS) |
29/6/2006 | Tải về |
113 | 66/2011/QH12 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT PHÒNG, CHỐNG MUA BÁN NGƯỜI |
29/3/2011 | Tải về |
114 | 28/2013/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT PHÒNG, CHỐNG KHỦNG BỐ |
12/6/2013 | Tải về |
115 | 03/2007/QH12 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT PHÒNG, CHỐNG BỆNH TRUYỀN NHIỄM |
21/11/2007 | Tải về |
116 | 02/2007/QH12 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH |
21/11/2007 | Tải về |
117 | 40/2013/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY |
22/11/2013 | Tải về |
118 | 51/2019/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM |
25/11/2019 | Tải về |
119 | 78/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ |
19/6/2015 | Tải về |
120 | 66/2014/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN |
25/11/2014 | Tải về |
121 |
65/2014/QH13 |
LUẬT | QUỐC HỘI | LUẬT NHÀ Ở | 25/11/2014 | Tải về |
122 | 88/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI | LUẬT KẾ TOÁN | 20/11/2015 | Tải về |
123 | 23/2012/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI | LUẬT HỢP TÁC XÃ | 20/11/2012 | Tải về |
124 | 52/2014/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI | LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH | 16/6/2014 | Tải về |
125 | 23/2008/QH12 | LUẬT | QUỐC HỘI | LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ | 13/11/2008 | Tải về |
126 | 04/2017/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA |
12/6/2017 | Tải về |
127 | 99/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT TỔ CHỨC CƠ QUAN ĐIỀU TRA HÌNH SỰ |
26/11/2015 | Tải về |
128 | 30/2013/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH |
19/6/2013 | Tải về |
129 | 43/2019/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI | LUẬT GIÁO DỤC | 14/6/2019 | Tải về |
130 | 123/2015/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT HỘ TỊCH |
15/11/2015 | Tải về |
131 | 30/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC VĂN THƯ |
05/3/2020 | Tải về |
132 | 49/2019/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM |
22/11/2019 | Tải về |
133 | 50/2014/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI | LUẬT XÂY DỰNG | 18/6/2014 | Tải về |
134 | 54/2010/QH12 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI |
17/6/2010 | Tải về |
135 | 102/2016/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI | LUẬT TRẺ EM | 05/4/2016 | Tải về |
136 | 10/2017/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC |
20/6/2017 | Tải về |
137 | 04/2020/TT-BTP | THÔNG TƯ | BỘ TƯ PHÁP |
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HỘ TỊCH VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2015/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT HỘ TỊCH |
28/5/2020 | Tải về |
138 | 101/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI | BỘ LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ | 27/11/2015 | Tải về |
139 | 99/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT TỔ CHỨC CƠ QUAN ĐIỀU TRA HÌNH SỰ |
26/11/2015 | Tải về |
140 | 76/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT TỔ CHỨC CHÍNH PHỦ |
19/6/2015 | Tải về |
141 | 02/2016/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO |
18/11/2016 | Tải về |
142 | 104/2016/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN |
06/4/2016 | Tải về |
143 | 08/2017/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI | LUẬT THỦY LỢI | 19/6/2017 | Tải về |
144 | 60/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CHẤT MA TÚY VÀ TIỀN CHẤT BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2018/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CÁC DANH MỤC CHẤT MA TÚY VÀ TIỀN CHẤT |
29/5/2020 | Tải về |
145 | 59/2012/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH VỀ THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT |
23/7/2012 | Tải về |
146 | 58/2020/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT HÒA GIẢI, ĐỐI THOẠI TẠI TÒA ÁN |
16/6/2020 | Tải về |
147 | 51/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 14/2014/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 02 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐIỆN LỰC VỀ AN TOÀN ĐIỆN |
21/4/2020 | Tải về |
148 | 49/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ VỀ TÁI HÒA NHẬP CỘNG ĐỒNG |
17/4/2020 | Tải về |
149 | 43/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ THI HÀNH ÁN TỬ HÌNH BẰNG HÌNH THỨC TIÊM THUỐC ĐỘC |
08/4/2020 | Tải về |
150 | 47/2014/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM |
16/6/2014 | Tải về |
151 | 43/2014/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI |
15/5/2014 | Tải về |
152 | 41/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH GIA HẠN THỜI HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT |
08/4/2020 | Tải về |
153 | 35/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CẠNH TRANH |
24/3/2020 | Tải về |
154 | 40/2013/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY |
22/11/2013 | Tải về |
155 | 33/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ | NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 62/2015/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ | 17/3/2020 | Tải về |
156 | 32/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2012/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT |
05/3/2020 | Tải về |
157 | 31/2014/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT CƯ TRÚ |
18/4/2014 | Tải về |
158 | 28/2012/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NGƯỜI KHUYẾT TẬT |
10/4/2012 | Tải về |
159 | 28/2009/QH12 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT LÝ LỊCH TƯ PHÁP |
17/6/2009 | Tải về |
160 | 26/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC |
28/02/2020 | Tải về |
161 | 24/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠI CỦA RƯỢU, BIA |
24/02/2020 | Tải về |
162 | 24/2019/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 19/2011/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 3 NĂM 2011 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NUÔI CON NUÔI |
05/3/2019 | Tải về |
163 | 23/CT-TTg | CHỈ THỊ | THỦ TƯỚNG |
CHỈ THỊ VỀ ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 120/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
05/9/2019 | Tải về |
164 | 23/2018/QH14 | LUẬT | QUỐC HỘI | LUẬT CẠNH TRANH | 12/6/2018 | Tải về |
165 | 23/2017/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 162/2013/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRÊN CÁC VÙNG BIỂN, ĐẢO VÀ THỀM LỤC ĐỊA CỦA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
13/3/2017 | Tải về |
166 | 22/2019/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ TỐ CÁO VÀ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN |
25/02/2019 | Tải về |
167 | 22/2014/CT-UBND | CHỈ THỊ | UBND TP. HỒ CHÍ MINH |
CHỈ THỊ VỀ TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TIẾP CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
03/9/2014 | Tải về |
168 | 19/CT-TTg | CHỈ THỊ | THỦ TƯỚNG |
CHỈ THỊ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRONG TÌNH HÌNH MỚI |
24/4/2020 | Tải về |
169 | 19/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH KIỂM TRA, XỬ LÝ KỶ LUẬT TRONG THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH |
12/02/2020 | Tải về |
170 | 19/2019/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH VỀ HỌ, HỤI, BIÊU, PHƯỜNG |
19/02/2019 | Tải về |
171 | 16/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT QUỐC TỊCH VIỆT NAM |
03/02/2020 | Tải về |
172 | 13/2014/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH |
25/02/2014 | Tải về |
173 | 08/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THỪA PHÁT LẠI |
08/01/2020 | Tải về |
174 | 11-CT/TU | CHỈ THỊ |
THÀNH ỦY TP. HỒ CHÍ MINH |
Chỉ thị về tăng cường công tác quản lý trật tự đô thịvề tăng cường công tác quản lý trật tự đô thịtrên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | 10/3/2017 | Tải về |
175 | 06/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 17 CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 47/2014/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT |
03/01/2020 | Tải về |
176 | 01/2020/TT-BTP | THÔNG TƯ | BỘ TƯ PHÁP |
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 23/2015/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG 02 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CẤP BẢN SAO TỪ SỔ GỐC, CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH, CHỨNG THỰC CHỮ KÝ VÀ CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH |
03/3/2020 | Tải về |
177 | 3747/QĐ-UBND | QUYẾT ĐỊNH | UBND TP. HỒ CHÍ MINH |
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 35-CT/TW NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ CHỈ THỊ SỐ 21-CT/TU NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA THÀNH ỦY THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VỀ TĂNG CƯỜNG LÃNH ĐẠO CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
01/8/2014 | Tải về |
178 | 176/2013/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC Y TẾ |
14/11/2013 | Tải về |
179 | 163/2016/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
21/12/2016 | Tải về |
180 | 162/2017/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO |
30/12/2017 | Tải về |
181 | 153/2018/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NỮ BẮT ĐẦU HƯỞNG LƯƠNG HƯU TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2021 CÓ THỜI GIAN ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TỪ ĐỦ 20 NĂM ĐẾN 29 NĂM 6 THÁNG |
07/11/2018 | Tải về |
182 | 146/2018/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN BIỆN PHÁP THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ |
17/10/2018 | Tải về |
183 | 137/2018/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2013/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 10 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT LUẬT SƯ |
08/10/2018 | Tải về |
184 | 137/2015/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT CĂN CƯỚC CÔNG DÂN |
31/12/2015 | Tải về |
185 | 134/2015/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN |
29/12/2015 | Tải về |
186 | 126/2014/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH |
31/12/2014 | Tải về |
187 | 123/2013/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT LUẬT SƯ |
14/10/2013 | Tải về |
188 | 122/2018/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”; “THÔN VĂN HÓA”, “LÀNG VĂN HÓA”, “ẤP VĂN HÓA”, “BẢN VĂN HÓA”, “TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA” |
17/9/2018 | Tải về |
189 | 120/2017/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THI HÀNH TẠM GIỮ, TẠM GIAM |
06/11/2017 | Tải về |
190 | 115/2015/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC |
11/11/2015 | Tải về |
191 | 99/2019/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT GIÁO DỤC ĐẠI HỌC |
30/12/2019 | Tải về |
192 | 97/2019/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 30/2018/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 3 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ |
23/12/2019 | Tải về |
193 | 97/2015/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ |
25/11/2015 | Tải về |
194 |
91/2019/NĐ-CP |
NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI |
19/11/2019 | Tải về |
195 | 91/2017/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG |
31/7/2017 | Tải về |
196 | 85/2013/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP |
29/7/2013 | Tải về |
197 | 71/2016/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ | NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH THỜI HẠN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THI HÀNH ÁN CHÍNH VÀ XỬ LÝ TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI KHÔNG THI HÀNH ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN | 01/7/2016 | Tải về |
198 | 81/2013/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH |
19/7/2013 | Tải về |
199 | 78/2017/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 120/2007/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THANH NIÊN |
03/7/2017 | Tải về |
200 | 75/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM |
01/7/2020 | Tải về |
201 | 72/2006/QH 11 | LUẬT | QUỐC HỘI |
LUẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG |
29/11/2006 | Tải về |
202 | 70/2019/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THAM GIA CÔNG AN NHÂN DÂN |
23/8/2019 | Tải về |
203 | 69/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 08/2016/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN VÀ QUY TRÌNH, THỦ TỤC BẦU, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM, BÃI NHIỆM, ĐIỀU ĐỘNG, CÁCH CHỨC THÀNH VIÊN ỦY BAN NHÂN DÂN |
24/6/2020 | Tải về |
204 | 65/2018/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐƯỜNG SẮT |
12/5/2018 | Tải về |
205 | 65/2013/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN |
27/6/2013 | Tải về |
206 | 64/2014/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
25/11/2014 | Tải về |
207 | 63/2014/QH13 | LUẬT | QUỐC HỘI |
TỔ CHỨC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN |
24/11/2014 | Tải về |
208 | 62/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC |
01/6/2020 | Tải về |
209 | 61/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 28/2015/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 3 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT VIỆC LÀM VỀ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP |
29/5/2020 | Tải về |
210 | 24 /2017/QĐ-UBND | QUYẾT ĐỊNH | UBND TP. HỒ CHÍ MINH | Quyết định ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố,Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố,tổ nhân dân, tổ dân phố | 25/4/2017 | Tải về |
211 | 75/2020/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ | NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỂU CỦA LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM | 01/7/2020 | Tải về |
212 | ND-CP_488081 | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI; TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ KHOÁNG SẢN; KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN; ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ |
04/2022 | |
213 | TT-TTCP |
THÔNG TƯ |
THANH TRA CHÍNH PHỦ |
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, ĐƠN TỐ CÁO, ĐƠN KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH |
05/2021 | Tải về |
214 | 06/2022/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
QUY ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH VÀ BẢO VỆ TẦNG Ô-DÔN |
07/01/2022 | Tải về |
215 | 08/2022/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
10/01/2022 | Tải về |
216 | 12/2022/NĐ-CP | NGHỊ ĐỊNH | CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI, NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG |
17/01/2022 | Tải về |
217 | 13/2022/TT-BTC |
THÔNG TƯ |
BỘ TÀI CHÍNH |
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/2022/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ |
28/2/2022 | Tải về |
218 | 14/2022/TT-BTC | THÔNG TƯ | BỘ TÀI CHÍNH |
THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 50/2017/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM VÀ THÔNG TƯ SỐ 04/2021/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 03/2021/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI |
28/2/2022 | Tải về |
219 | 18/2022/NĐ-CP |
NGHỊ ĐỊNH |
CHÍNH PHỦ |
NGHỊ ĐỊNH VỀ NGHI LỄ ĐỐI NGOẠI |
18/2/2022 | Tải về |
220 | 25/2021/QĐ-TTg |
QUYẾT ĐỊNH |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT |
22/7/2021 | Tải về |
221 | 71/2020/QH14 |
LUẬT |
QUỐC HỘI |
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG NHIỄM VI RÚT GÂY RA HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH MẮC PHẢI Ở NGƯỜI (HIV/AIDS) |
16/11/2020 | Tải về |
/
Nghị định số 115/2018/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩmNghị định số 115/2018/NĐ-CP của Chính phủ
|
Nghị định số 56/2017/NĐ-CP của Chính phủ
Luật số 102/2016/QH13 của Quốc hội : Luật Trẻ em |
Luật số 102/2016/QH13 của Quốc hội
Nghị định số 94/2010/NĐ-CP của Chính phủ
Pháp lệnh số 10/2003/PL-UBTVQH11 của Quốc hội : PHÁP LỆNH CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 10/2003/PL-UBTVQH11 NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 2003 PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM
Pháp lệnh số 10/2003/PL-UBTVQH11
Luật số 23/200/QH10 ngày 09/12/2000 về phòng chống ma túy (sửa đổi, bổ sung)
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định về hồ sơ địa chính
Tải file: 24_2014_TT-BTNMT_236560.pdf
24/30 Đường Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Thứ 2 đến thứ 6
7g30 - 11g30
13g00 - 17g00
Thứ 7
7g30 - 11g30
Phản ánh về người nghiện ma túy và ANTT:
0902432175 - 0983644955
Ủy Ban Nhân Dân Phường: 02822022246
Công An Phường: 02838990782
Địa chỉ : 408A Xô Viết Nghệ Tĩnh, F.25, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM
Điện thoại : 02822002772
Địa chỉ : 2A Điện Biên Phủ P.25 quận Bình Thạnh TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 02838990782