Tin tức về Uỷ Ban Nhân Dân

Về việc công nhận kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2019-2020

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công nhận kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo

giai đoạn 2019-2020

 (Tính đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2019) 

 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG 25

      Căn cứ Luật số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 về Tổ chức Chính quyền địa phương;

      Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố: Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 về việc ban hành chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2019 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 3582/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2016 về phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững của Thành phố giai đoạn 2016-2020;

       Căn cứ hướng dẫn số 156/HD-BCĐCTGNBV ngày 24 tháng 7 năm 2019 của Thường trực Ban Chỉ đạo chương trình giảm nghèo bền vững Thành phố về quy trình hướng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2019-2020;

       Căn cứ Thông báo số 856/TB-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh về việc phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2019-2020 (tính đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2019);

        Xét đề nghị của Trưởng Ban giảm nghèo bền vững Phường 25,

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Nay công nhận kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận giai đoạn 2019-2020 của Phường 25 tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2019 như sau:

  1. Tăng số lượng hộ trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo Phường 25:11 hộ, với 35 nhân khẩu; trong đó:
  2. Hộ nghèo tăng: 0 hộ, với 0 nhân khẩu;
  3. Hộ cận nghèo tăng: 11 hộ, với 35 nhân khẩu;
  4. Số thành viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tăng: 0 thành viên (trong đó: tăng 0 thành viên hộ nghèo, 0 thành viên hộ cận nghèo).

(Đính kèm danh sách cập nhật bổ sung (tăng) hộ nghèo, hộ cận nghèo Mẫu 08/DSBSTH-PX; danh sách cật nhập tăng thành viên hộ nghèo, hộ cận nghèo Mẫu 13A/DSBSTV-PX).

  1. Giảm số lượng hộ trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo của Phường 25: 70 hộ, với 292 nhân khẩu; trong đó:
  2. Hộ nghèo giảm: 15 hộ, với 49 nhân khẩu;
  3. Hộ cận nghèo giảm: 55 hộ, với 243 nhân khẩu;
  4. Số thành viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo giảm: 01 thành viên (trong đó: giảm 0 thành viên hộ nghèo, 01 thành viên hộ cận nghèo).

(Đính kèm danh sách cắt giảm nghèo, hộ cận nghèo Mẫu 11A/DSCGH-PX; danh sách cắt giảm thành viên hộ nghèo, hộ cận nghèo Mẫu 14A/DSCGTV-PX).

  1. Về số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại tại thời điểm 31/12/2019:

3.1. Hộ nghèo: Tổng số 0 hộ, với 0 nhân khẩu (trong đó: nhóm 1: 0 hộ, với 0 nhân khẩu; nhóm 2: 0 hộ, với 0 nhân khẩu; nhóm 3a: 00 hộ, với 00 nhân khẩu; nhóm 3b: 0 hộ, với 00 nhân khẩu).

Ngoài ra, tổng số hộ nghèo có thu nhập bình quân từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống: 0 hộ, với 0 nhân khẩu (trong đó: nhóm 1: 0 hộ, với 0 nhân khẩu; nhóm 2: 0 hộ, với 0 nhân khẩu) (nội dung này chỉ thực hiện báo cáo tại các xã xây dựng nông thôn mới).

3.2. Hộ cận nghèo: Tổng số 18 hộ, với 61nhân khẩu.

(Đính kèm danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo rút gọn mẫu 01DSho và bảng tổng hợp Kết quả công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2019-2020 mẫu A1)

3.3. Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc chính sách ưu đãi người có công: 0 hộ, với 0 nhân khẩu hưởng chính sách ưu đãi người có công (trong đó: 0 hộ nghèo, với 0 nhân khẩu và 0 hộ cận nghèo, với 0 nhân khẩu).

3.4. Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên diện chính sách bảo trợ xã hội: 03 hộ, với 03 nhân khẩu hưởng chính sách bảo trợ xã hội (trong đó: 0 hộ nghèo, với 0 nhân khẩu và 03 hộ cận nghèo, với 03 nhân khẩu).

3.5. Hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội: 0 hộ, với 0 nhân khẩu hưởng chính sách bảo trợ xã hội.

3.6. Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thu nhập theo chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mức sống trung bình chuẩn quốc gia giai đoạn 2016-2020:

- Hộ có thu nhập trong chuẩn nghèo quốc gia: 0 hộ, với 0 nhân khẩu;

- Hộ có thu nhập trong chuẩn cận nghèo quốc gia: 0hộ, với 0 nhân khẩu;

- Hộ có thu nhập trong chuẩn mức sống trung bình quốc gia: 0 hộ, với 0 nhân khẩu.

Lưu ý: Đối với rà soát bổ sung (tăng) hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên (trong Quý 1, 2, 3) thì chỉ thực hiện ban hành quyết định nội dung mục 1 và mục 3 của quyết định này.

Điều 2. Ban giảm nghèo bền vững Phường 25 căn cứ vào kết quả công nhận tại điều 1 của quyết định này thông báo công khai cho tổ tự quản giảm nghèo và hộ nghèo, hộ cận nghèo có tên trong các danh sách được biết; tiếp tục theo dõi, động viên và thực hiện các chính sách hỗ trợ phù hợp theo hướng dẫn của Thành phố để cho hộ an tâm tổ chức sản xuất làm ăn ổn định cuộc sống, không để tái nghèo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Ban giảm nghèo bền vững Phường 25 và các hộ có tên trong danh sách công nhận tại điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Địa chỉ - Thời gian làm việc

24/30 Đường Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.

Thứ 2 đến thứ 6
7g30 - 11g30
13g00 - 17g00
Thứ 7
7g30 - 11g30

Yêu cầu phản ánh trực tuyến

© 2024 UBND PHƯỜNG 25 QUẬN BÌNH THẠNH. All Rights Reserved.