Tin tức về Uỷ Ban Nhân Dân

Đề nghị công nhận phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Phường 25, Ngày  03    tháng 01 năm 2020

Căn cứ Quyết định 619/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ  ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và một số nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;

Căn cứ kết quả cuộc họp đánh giá kết quả xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Phường 25, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Ủy ban nhân dân  Phường 25 kính đề nghị Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh xem xét, quyết định công nhận Ủy ban nhân dân Phường 25 đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019./. 

Hồ sơ kèm theo gồm có:

1. Báo cáo đánh giá kết quả đạt chuẩn của Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Bảng tổng hợp điểm số của các chỉ tiêu, tiêu chí tự chấm điểm.

3. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân;

4. Tài liệu chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm của Ủy ban nhân dân cấp xã.

5. Tài liệu khác (nếu có)

BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM SỐ CỦA CÁC CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ TỰ CHẤM ĐIỂM

(CHÍNH THỨC)

 

Tiêu chí, chỉ tiêu

Nội dung

Điểm số tối đa

Điểm số đánh giá

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Tiêu chí 1

Bảo đảm thi hành Hiến pháp pháp luật

15

14,28

 

Chỉ tiêu 1

Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch triển khai nhiệm vụ được giao để thi hành Hiến pháp, pháp luật, chỉ đạo của cấp trên tại địa phương và triển khai thực hiện đúng yêu cầu, tiến độ

4

4

 

1. Nội dung 1

1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền để quy định những vấn đề được luật giao (Trong năm đánh giá không có nhiệm vụ ban hành văn bản quy phạm pháp luật do luật không giao được tính 01 điểm)

1

1

 

a) Ban hành đầy đủ, đúng tiến độ

1

1

 

b) Ban hành đầy đủ nhưng chậm tiến độ hoặc đúng tiến độ nhưng chưa đầy đủ

0,5

 

 

c) Không ban hành

0

 

 

2. Nội dung 2

2. Ban hành kế hoạch, văn bản khác triển khai nhiệm vụ được giao để thi hành Hiến pháp, pháp luật, chỉ đạo của cấp trên đúng yêu cầu, tiến độ

Tỷ lệ % = (Tổng số kế hoạch, văn bản khác được ban hành theo đúng yêu cầu, tiến độ đề ra/Tổng số kế hoạch, văn bản khác được giao ban hành) x 100

1

1

 

3. Nội dung 3

3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, văn bản khác nêu trên

2

2

 

a) Tổ chức thực hiện kịp thời, đúng quy định

2

2

 

b) Tổ chức thực hiện nhưng không kịp thời hoặc không đúng quy định hoặc tổ chức thực hiện kịp thời nhưng chưa đảm bảo yêu cầu, chất lượng

1

 

 

c) Không tổ chức thực hiện

0

 

 

Chỉ tiêu 2

An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được bảo đảmkhông để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) trên địa bàn cấp xã được kiềm chế, có giảm so với năm trước

6

6

 

1. Nội dung 1

1. Ban hành văn bản của cấp ủy hoặc chính quyền hằng năm về công tác đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn cấp xã

1

1

 

2. Nội dung 2

2. Tình hình an ninh chính trị được bảo đảm, không để xảy ra trọng án trên địa bàn cấp xã (Phường xảy ra trọng án nhưng do khám phá được).

2

2

 

3. Nội dung 3

3. Kiềm chế, giảm tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) trên địa bàn

3

3

 

Chỉ tiêu 3

Giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng trình tự, thủ tục, thời hạn; không có hoặc giảm khiếu nại, tố cáo kéo dài trên địa bàn cấp xã so với năm trước

5

4,28

 

1. Nội dung 1

1. Khiếu nại, tố cáo được tiếp nhận, giải quyết đúng trình tự, thủ tục, thời hạn

Tỷ lệ % = (Tổng số khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng trình tự, thủ tục, thời hạn/Tổng số khiếu nại, tố cáo được tiếp nhận, giải quyết theo thẩm quyền) x 100

3

2,78

(Trong năm tiếp nhận 41 đơn, trong đó có 03 đơn trễ hạn: 38/41)

2. Nội dung 2

2. Về khiếu nại, tố cáo kéo dài

1

0,5

 

a) Không có khiếu nại, tố cáo kéo dài

1

 

 

b) Giảm khiếu nại, tố cáo kéo dài so với năm trước liền kề năm đánh giá

0,5

0,5

(Năm 2018: 02 đơn; Năm 2019: 01 đơn)

c) Không giảm hoặc tăng khiếu nại, tố cáo kéo dài so với năm trước liền kề năm đánh giá

0

 

 

3. Nội dung 3

3. Thực hiện đúng quy định của pháp luật về tiếp công dân

1

1

 

3.1. Bảo đảm các điều kiện tiếp công dân và tổ chức tiếp công dân đúng quy định (Trong năm có công văn phê bình về không đảm bảo   số lượt tiếp công dân của chủ tịch Ủy ban nhân dân phường theo quy định)

0,5

0,5

 

3.2. Kiến nghị, phản ánh qua tiếp công dân được cấp xã giải quyết đúng thời hạn và thông báo cho người đã đến kiến nghị, phản ánh bằng hình thức theo quy định của pháp luật

0,5

0,5

 

Tiêu chí 2

Thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã

30

29,49

 

Chỉ tiêu 1

 

Công khai đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính

4

4

 

1. Nội dung 1

1. Thủ tục hành chính được niêm yết công khai đầy đủ theo quy định

Tỷ lệ % = (Tổng số thủ tục hành chính đã niêm yết công khai/Tổng số thủ tục hành chính phải niêm yết công khai) x 100

2

2

 

2. Nội dung 2

2. Thủ tục hành chính được niêm yết công khai kịp thời theo quy định

1

1

 

a) Niêm yết công khai thủ tục hành chính đúng ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành

1

1

 

b) Niêm yết công khai thủ tục hành chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành

0,5

 

 

c) Niêm yết công khai thủ tục hành chính sau 10 ngày kể từ ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành

0

 

 

3. Nội dung 3

3. Thủ tục hành chính được niêm yết theo đúng quy định

1

1

 

3.1. Niêm yết theo các hình thức quy định (bảng gắn trên tường, bảng trụ xoay, bảng di động...)

0,5

0,5

 

3.2. Niêm yết tại địa điểm phù hợp, dễ tiếp cận

0,5

0,5

 

Chỉ tiêu 2

 

Bố trí địa điểm, công chức tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính theo quy định

2

2

 

1. Nội dung 1

1. Đảm bảo diện tích làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

0,5

0,5

 

a) Đảm bảo diện tích theo quy định

0,5

0,5

 

b) Không đảm bảo diện tích theo quy định

0,25

 

 

2. Nội dung 2

2. Đảm bảo trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

0,5

0,5

 

a) Đảm bảo đầy đủ theo quy định

0,5

0,5

 

b) Chưa đảm bảo đầy đủ theo quy định

0,25

 

 

3. Nội dung 3

3. Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo yêu cầu, thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định

1

1

 

4. Nội dung 4

4. Không bố trí, không đảm bảo yêu cầu, trách nhiệm quy định tại điểm 1, 2, 3 của chỉ tiêu này bị 0 điểm và bị trừ 0,25 điểm

 

 

 

Chỉ tiêu 3

 

Giải quyết các thủ tục hành chính đúng trình tự, thủ tụcthời hạn quy định

10

9,75

 

 

Thủ tục hành chính được giải quyết đúng trình tự, thủ tục, thời hạn

Tỷ lệ % = (Tổng số lượt thủ tục hành chính đã giải quyết đúng trình tự, thủ tục, thời hạn/Tổng số lượt thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết) x 100

10

9,75

( Trong năm tiếp nhận 63.830 lượt Trong đó có 62.263/63.830)

Chỉ tiêu 4

 

Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về giải quyết các thủ tục hành chính đúng trình tự, thủ tụcthời hạn quy định

2

2

 

 

Phản ánh, kiến nghị về giải quyết thủ tục hành chính được tiếp nhận, xử lý đúng trình tự, thủ tục, thời hạn (Trong năm đánh giá không có phản ánh, kiến nghị về giải quyết thủ tục hành chính được tính 02 điểm)

Tỷ lệ % = (Tổng số lượt phản ánh, kiến nghị đã giải quyết đúng trình tự, thủ tục, thời hạn/Tổng số lượt phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận, giải quyết) x 100

2

2

 

Chỉ tiêu 5

 

Bảo đảm sự hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng, thái độ phục vụ khi thực hiện thủ tục hành chính

12

11,74

 

1. Nội dung 1

1. Hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Tỷ lệ % = (Tổng số ý kiến có trả lời hài lòng/Tổng số ý kiến được hỏi) x 100

7

6,83

(Trong năm tổng số ý kiến hài lòng 9.663/9.897)

2. Nội dung 2

2. Hài lòng về cách ứng xử, giao tiếp, tinh thần trách nhiệm của công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Tỷ lệ % = (Tổng số ý kiến có trả lời hài lòng/Tổng số ý kiến được hỏi) x 100

5

4,91

(Trong năm tổng số ý kiến hài lòng 9.725/9.897)

Tiêu chí 3

Phổ biến, giáo dục pháp luật

25

24,5

 

Chỉ tiêu 1

 

Công khai văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính có giá trị áp dụng chung có liên quan trực tiếp đến tổ chức, cá nhân trên địa bàn (trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước) thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

2

2

 

1. Nội dung 1

1. Thực hiện công khai theo quy định hoặc theo Danh mục thông tin phải được công khai

Tỷ lệ % = (Tổng số văn bản đã thực hiện công khai/Tổng số văn bản theo quy định hoặc theo Danh mục thông tin phải được công khai) x 100

1

1

 

2. Nội dung 2

2. Thực hiện cập nhật, công khai thông tin pháp luật đúng thời điểm, thời hạn, hình thức theo quy định hoặc theo Danh mục thông tin phải được công khai

1

1

 

2.1. Thực hiện cập nhật, công khai thông tin pháp luật đúng thời điểm, thời hạn

0,5

0,5

 

2.2. Thực hiện cập nhật, công khai thông tin pháp luật đúng hình thức

0,5

0,5

 

Chỉ tiêu 2

 

Cung cấp đầy đủ thông tin pháp luật thuộc trách nhiệm phải cung cấp của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định

2

2

 

 

Thực hiện cung cấp thông tin pháp luật qua các hình thức cung cấp thông tin theo quy định và qua hoạt động của người phát ngôn (Trong năm đánh giá không có yêu cầu cung cấp thông tin được tính 02 điểm)

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin pháp luật đã cung cấp/Tổng số thông tin pháp luật có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100

2

2

 

Chỉ tiêu 3

 

Tổ chức lấy ý kiến Nhân dân về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định và chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan, tổ chức cấp trên

2

2

 

a) Lấy ý kiến Nhân dân đối với tất cả dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định và chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên

2

2

 

b) Lấy ý kiến Nhân dân đối với một số dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

1

 

 

c) Không tổ chức lấy ý kiến Nhân dân đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trong khi yêu cầu phải lấy ý kiến

0

 

 

Trong năm đánh giá không được giao nhiệm vụ lấy ý kiến dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được tính 02 điểm

 

 

 

Chỉ tiêu 4

 

Tổ chức quán triệt, phổ biến các văn bản, chính sách pháp luật mới ban hành cho cán bộ, công chức cấp xã

2

2

 

a) Tổ chức quán triệt, phổ biến đầy đủ, kịp thời các văn bản, chính sách mới ban hành có nội dung liên quan đến thực thi công vụ của cán bộ, công chức cấp xã bằng hình thức thích hợp

2

2

 

b) Tổ chức quán triệt, phổ biến một số văn bản, chính sách mới ban hành có nội dung liên quan đến thực thi công vụ của cán bộ công chức cấp xã

1

 

 

c) Không tổ chức quán triệt, phổ biến văn bản, chính sách mới ban hành có nội dung liên quan đến thực thi công vụ của cán bộ, công chức cấp xã

0

 

 

Chỉ tiêu 5

Triển khai các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật choNhân dân trên địa bàn cấp xã bằng hình thức phù hợp

4

4

 

1. Nội dung 1

1. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 hằng năm

0,5

0,5

 

2. Nội dung 2

2. Tổ chức thực hiện các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật cho Nhân dân trên địa bàn cấp xã bằng hình thức phù hợp theo Kế hoạch đề ra

3,5

3,5

 

a) Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các hoạt động theo Kế hoạch

3,5

3,5

 

b) Tổ chức thực hiện chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời hoặc chưa hiệu quả các hoạt động theo Kế hoạch

1,5

 

 

c) Tổ chức thực hiện chưa đầy đủ, chưa kịp thời, chưa hiệu quả các hoạt động theo Kế hoạch

0,5

 

 

d) Không tổ chức thực hiện các hoạt động theo Kế hoạch

0

 

 

Chỉ tiêu 6

 

Triển khai các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù trên địa bàn thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật

2

1,5

 

1. Nội dung 1

1. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật cho đối tượng đặc thù trên địa bàn hoặc lồng ghép nội dung này trong Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hằng năm

0,5

0,5

 

2. Nội dung 2

2. Tổ chức thực hiện các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật cho đối tượng đặc thù theo Kế hoạch đề ra

1,5

1

 

a) Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các hoạt động theo Kế hoạch

1,5

 

 

b) Tổ chức thực hiện chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời hoặc chưa hiệu quả các hoạt động theo Kế hoạch

1

1

(Tổ chức các hoạt động chưa kịp thời theo kế hoạch)

c) Tổ chức thực hiện chưa đầy đủ, chưa kịp thời, chưa hiệu quả các hoạt động theo Kế hoạch

0,5

 

 

d) Không tổ chức thực hiện các hoạt động theo Kế hoạch

0

 

 

Chỉ tiêu 7

Các thiết chế thông tin, văn hóa, pháp luật tại cơ sở hoạt động có hiệu quả, bảo đảm quyền tiếp cận thông tin, phổ biến pháp luật của Nhân dân trên địa bàn cấp xã

6

6

 

1. Nội dung 1

1. Xây dựng, thực hiện chuyên mục thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật qua mạng lưới phát thanh, truyền thanh của Đài Truyền thanh cấp xã, loa truyền thanh cơ sở (cố định hoặc lưu động) hoặc thiết chế thông tin cơ sở phù hợp theo định kỳ

2

2

 

a) Thực hiện hàng tuần và nội dung thiết thực, đa dạng

2

2

 

b) Thực hiện hàng tháng và nội dung thiết thực, đa dạng

1

 

 

c) Thực hiện hàng quý và nội dung thiết thực, đa dạng

0,5

 

 

d) Không thực hiện theo định kỳ và nội dung không thiết thực, đa dạng

0

 

 

2. Nội dung 2

2. Xây dựng, quản lý, khai thác có hiệu quả Tủ sách pháp luật (truyền thống hoặc điện tử), Tủ sách cơ sở ở cấp xã theo quy định

3

3

 

2.1. Bố trí địa điểm thuận tiện, phân công người phụ trách và quản lý, sử dụng Tủ sách theo quy định

0,5

0,5

 

2.2. Định kỳ thực hiện rà soát, phân loại, bổ sung sách, tài liệu của Tủ sách theo quy định

0,5

0,5

 

2.3. Sử dụng máy tính nối mạng internet, hệ thống cơ sở dữ liệu pháp luật để tra cứu, khai thác văn bản, tài liệu pháp luật cho Tủ sách pháp luật

1

1

 

2.4. Thực hiện thông tin, giới thiệu các sách, tài liệu mới, có nội dung thiết thực với Nhân dân trên các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn; luân chuyển sách, tài liệu của Tủ sách với các mô hình tủ sách tự quản/thư viện/điểm bưu điện – văn hóa để Nhân dân tiếp cận sách, tài liệu được thuận tiện, kịp thời

0,5

0,5

 

2.5. Xây dựng, duy trì một trong các mô hình Tủ sách/ngăn sách/túi sách pháp luật tại cộng đồng dân cư (Tủ sách của thôn, tổ dân phố; Tủ sách khu nhà trọ; Tủ sách quán cà phê…) trên địa bàn

0,5

0,5

 

3. Nội dung 3

3. Khai thác, huy động hỗ trợ mạng lưới Câu lạc bộ tham gia phổ biến, cung cấp thông tin pháp luật cho người dân (Câu lạc bộ pháp luật; Câu lạc bộ phòng, chống tội phạm; Câu lạc bộ nông dân, phụ nữ, thanh niên, cựu chiến binh hoặc Câu lạc bộ khác)

1

1

 

3.1. Hằng năm có định hướng nội dung khai thác, huy động mạng lưới Câu lạc bộ trong phổ biến, giáo dục pháp luật

0,5

0,5

 

3.2. Hằng năm có hỗ trợ hoạt động của Câu lạc bộ (kinh phí, tài liệu…), hỗ trợ sinh hoạt pháp luật định kỳ có hiệu quả, thiết thực

0,5

0,5

 

Chỉ tiêu 8

Tổ chức đối thoại chính sách, pháp luật theo quy định của Luật tổ chức chính quyền địa phương

2

2

 

1. Nội dung 1

1. Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại chính sách, pháp luật, lắng nghe ý kiến phản ánh, kiến nghị của Nhân dân địa phương

2

2

 

2. Nội dung 2

2. Không tổ chức trao đổi, đối thoại theo quy định bị 0 điểm và bị trừ 0,25 điểm

 

 

 

Chỉ tiêu 9

Bố trí đủ kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo quy định

3

3

 

1. Nội dung 1

1. Ngân sách cấp xã hằng năm có bố trí kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

1

1

 

2. Nội dung 2

2. Định mức kinh phí ngân sách bảo đảm hằng năm

Tỷ lệ % = (Tổng số kinh phí được cấp/Tổng số kinh phí đề xuất với các mức chi và nội dung chi theo quy định của pháp luật về tài chính để thực hiện các nhiệm vụ đã được phê duyệt) x 100

2

2

 

3. Nội dung 3

3. Không bố trí kinh phí cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật bị 0 điểm và bị trừ 0,25 điểm

 

 

 

Tiêu chí 4

Hòa giải ở cơ sở

10

10

 

Chỉ tiêu 1

Thành lập, kiện toàn tổ hòa giải và công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, hòa giải viêntổ chức bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên; đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động hòa giải ở cơ sở

3

3

 

1. Nội dung 1

1. Hướng dẫn thành lập, kiện toàn tổ hòa giải và công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, hòa giải viên (Trong năm đánh giá không thực sự cần thiết thành lập, kiện toàn tổ hòa giải và công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, hòa giải viên được tính 01 điểm)

1

1

 

2. Nội dung 2

2. Hỗ trợ tài liệu, phổ biến pháp luật phục vụ hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định

0,5

0,5

 

3. Nội dung 3

3. Hướng dẫn, thực hiện các văn bản pháp luật về hòa giải ở cơ sở

0,5

0,5

 

4. Nội dung 4

4. Hòa giải viên được bồi dưỡng, tập huấn, cung cấp tài liệu nghiệp vụ hòa giải do cơ quan cấp trên hoặc cấp xã thực hiện

1

1

 

Chỉ tiêu 2

Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải kịp thời theo yêu cầu của các bên

4

4

 

1. Nội dung 1

1. Các vụ, việc thuộc phạm vi hòa giải được tiếp nhận và thực hiện hòa giải theo quy định

Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc được thực hiện hòa giải/Tổng số vụ, việc được tiếp nhận thuộc phạm vi hòa giải theo quy định) x 100

2

2

 

2. Nội dung 2

2. Các vụ, việc hòa giải thành

Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải thành/Tổng số vụ, việc được thực hiện hòa giải) x 100

2

2

 

Chỉ tiêu 3

Bố trí đủ kinh phí hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở theo quy định

3

3

 

1. Nội dung 1

1. Ngân sách cấp xã hằng năm có bố trí kinh phí bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở

1

1

 

2. Nội dung 2

2. Hỗ trợ kinh phí cho tổ hòa giải và hòa giải viên

2

2

 

2.1. Hỗ trợ kinh phí hoạt động hòa giải cho các tổ hòa giải

1

1

 

a) Hỗ trợ kinh phí hoạt động hòa giải cho các tổ hòa giải theo đúng định mức quy định

1

1

 

b) Hỗ trợ kinh phí hoạt động hòa giải cho các tổ hòa giải theo định mức thấp hơn định mức quy định

0,5

 

 

 

2.2. Chi thù lao hòa giải viên theo vụ, việc

1

1

 

a) Chi thù lao hòa giải viên cho tất cả vụ, việc hòa giải theo đúng định mức quy định

1

1

 

b) Chi thù lao hòa giải viên cho một số vụ, việc hòa giải hoặc chi thù lao với định mức thấp hơn định mức quy định

0,5

 

 

3. Nội dung 3

3. Không bố trí kinh phí cho công tác quản lý nhà nước về hòa giải ở cơ sở, kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải, chi thù lao hòa giải viên theo vụ, việc bị 0 điểm và bị trừ 0,25 điểm

 

 

 

Tiêu chí 5

Thực hiện dân chủ ở cơ sở

20

20

 

Chỉ tiêu 1

Công khai, minh bạch các nội dung theo quy định của pháp luật về dân chủ ở cơ sở, trừ các thông tin quy định tại chỉ tiêu 1 của tiêu chí 2 và chỉ tiêu 1 của tiêu chí 3

Tỷ lệ % = Tổng số nội dung đã công khai/Tổng số nội dung mà pháp luật quy định phải công khai để dân biết phát sinh trên thực tế x 100

4

 

4

 

 

Chỉ tiêu 2

Cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình được bàn, quyết định trực tiếp về các nội dung theo quy định của pháp luật về dân chủ ở cơ sở

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã được cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình bàn, quyết định trực tiếp/Tổng số nội dung mà pháp luật quy định cử tri hoặc đại diện hộ gia đình được bàn, quyết định trực tiếp phát sinh trên thực tế) x 100

4

4

 

Chỉ tiêu 3

Cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình được bàn, biểu quyết để cơ quan có thẩm quyền quyết định về các nội dung theo quy định của pháp luật về dân chủ ở cơ sở

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã được cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình bàn, biểu quyết/Tổng số nội dung mà pháp luật quy định cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình bàn, biểu quyết để cấp có thẩm quyền quyết định phát sinh trên thực tế) x 100

4

4

 

Chỉ tiêu 4

Nhân dân được tham gia ý kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định về các nội dung theo quy định của pháp luật về dân chủ ở cơ sở

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã được Nhân dân tham gia ý kiến/Tổng số nội dung mà pháp luật quy định phải lấy ý kiến Nhân dân phát sinh trên thực tế) x 100

4

4

 

Chỉ tiêu 5

Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo quy định của pháp luật về dân chủ ở cơ sở

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã được giám sát/Tổng số nội dung mà pháp luật quy định Nhân dân thực hiện giám sát trực tiếp và thông qua hoạt động của Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng phát sinh trên thực tế) x 100

4

4

 

Tổng điểm

100

98,27

 


Địa chỉ - Thời gian làm việc

24/30 Đường Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.

Thứ 2 đến thứ 6
7g30 - 11g30
13g00 - 17g00
Thứ 7
7g30 - 11g30

Yêu cầu phản ánh trực tuyến

© 2024 UBND PHƯỜNG 25 QUẬN BÌNH THẠNH. All Rights Reserved.